1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
2. Chia 0,6 mol hỗn hợp 2 axit no thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit ban đầu là
A. CH3-COOH và CH2=CH-COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH.
C. CH3-COOH và HOOC-COOH. D. H-COOH và CH3-CH2-COOH.
3. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n+1O2. D. CnH2n-1O2.
4. Công thức chung axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở là
A. CnH2n-m(COOH)m. B. CnH2n+2-m(COOH)m. C. CnH2n+1(COOH)m D. CnH2n-1(COOH)m
5. C4H8O2 có số đồng phân axit là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
6. Trộn 20 gam dung dịch axit đơn chức X 23% với 50 gam dung dịch axit đơn chức Y 20,64% thu được dung dịch D. Để trung hoà D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Biết rằng D tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X và Y tương ứng là
A. HCOOH và C2H3COOH. B. C3H7COOH và HCOOH.
C. C3H5COOH và HCOOH. D. HCOOH và C3H5COOH.
21 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 317 câu trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Chương: Anđehit. Xeton. Axit Cacboxilic, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP
Chương: ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXILIC
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
Chia 0,6 mol hỗn hợp 2 axit no thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit ban đầu là
A. CH3-COOH và CH2=CH-COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH.
C. CH3-COOH và HOOC-COOH. D. H-COOH và CH3-CH2-COOH.
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n+1O2. D. CnH2n-1O2.
Công thức chung axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở là
A. CnH2n-m(COOH)m. B. CnH2n+2-m(COOH)m. C. CnH2n+1(COOH)m D. CnH2n-1(COOH)m
C4H8O2 có số đồng phân axit là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trộn 20 gam dung dịch axit đơn chức X 23% với 50 gam dung dịch axit đơn chức Y 20,64% thu được dung dịch D. Để trung hoà D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Biết rằng D tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X và Y tương ứng là
A. HCOOH và C2H3COOH. B. C3H7COOH và HCOOH.
C. C3H5COOH và HCOOH. D. HCOOH và C3H5COOH.
Axit đicacboxylic mạch thẳng có phần trăm khối lượng của các nguyên tố tương ứng là % C = 45,46%, %H = 6,06%, %O = 48,49%. Công thức cấu tạo của axit là
A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH.
Axit X mạch thẳng, có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H4COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH.
C. CH3CH2CH(COOH)CH2COOH. D. HOOCCH2CH(CH3)CH2COOH
Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là
A. CH3COOH. B. CH3(CH2)2COOH. C. CH3(CH2)3COOH. D. CH3CH2COOH.
X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp A gồm 4,6 gam X và 6,0 gam Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. CH2O2 và C2H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C4H8O2 và C5H10O2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của chúng là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H6O2 và C4H8O2.
C. CH2O2 và C2H4O2. D. C3H4O2 và C4H6O2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là
A. 0,05 và 0,05. B. 0,045 và 0,055. C. 0,04 và 0,06. D. 0,06 và 0,04.
Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng mỗi muối thu được là
A. 23,2. B. 21,2. C. 20,2. D. 19,2.
Một hỗn hợp hai axit hữu cơ có phản ứng tráng gương. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng với Cl2 (as) thu được ba sản phẩm monoclo. Công thức của hai axit là
A. CH3COOH và HCOOH. B. CH3COOH và HOOC-COOH.
C. HCOOH và CH3(CH2)2COOH. D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH.
Trung hoà 9 gam một axit đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của axit là
A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOH. D. CH3CH2COOH.
Công thức thực nghiệm của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức phân tử của axit đó là
Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ ta thu được: nCO2 = nH2O. Axit đó là
A. axit hữu cơ có hai chức, chưa no. B. axit vòng no.
C. axit đơn chức, no. D. axit đơn chức, chưa no.
Trong các đồng phân axit C5H10O2. Số lượng đồng phân khi tác dụng với Cl2(as) chỉ cho một sản phẩm thế monoclo duy nhất (theo tỷ lệ 1:1) là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam muối của axit hữu cơ thơm đơn chức ta thu được 0,53 gam Na2CO3 và 1,456 lít khí CO2 (đktc) và 0,45 gam H2O. CTCT của muối axit thơm là
A. C6H5CH2COONa. B. C6H5COONa.
C. C6H5CH2CH2COONa. D. C6H5CH(CH3)COONa.
X là axit hữu cơ thoả mãn điều kiện: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2 và m gam X + O2 → x mol CO2. Axit X là
A. CH3COOH. B. HOOC-COOH.
C. CH3C6H3(COOH)2. D.CH3CH2COOH.
Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Tên gọi của X là
A. axit fomic B. axit axetic C. axit butyric. D. axit acrylic.
Để trung hoà a gam hỗn hợp X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch thẳng là đồng đẳng kế tiếp cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b gam nước và (b+3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 axit là
A. CH2O2 và C2H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
Thực hiện phản ứng este hoá m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (h=100%). Giá trị của m là
A. 2,1. B. 1,1. C. 1,2. D. 1,4.
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit trong X là
A. CH2O2, C3H4O2 và C4H6O2. B. C2H4O2, C3H4O2 và C4H6O2.
C. CH2O2, C5H8O2 và C4H6O2. D. C2H4O2, C5H8O2 và C4H6O2
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 axit trong X là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H3COOH và C3H5COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
(A-07): Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH3COOH. B. HOOC-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-COOH. D. C2H5COOH.
(B-07): Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH.
(B-07): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 4,48. D. 6,72.
Đọc kỹ đoạn văn sau để trả lời 2 câu sau: Hỗn hợp X gồm 1 axit no, mạch thẳng, 2 lần axit (A) và 1 axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, mạch hở, đơn chức (B), số nguyên tử cacbon trong A gấp đôi số nguyên tử cacbon trong B. Đốt cháy hoàn toàn 5,08g X thu được 4,704 lít CO2(đktc).Trung hoà 5,08g X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M.
Công thức phân tử của A và B tương ứng là
A. C8H14O4 và C4H6O2. B. C6H12O4 và C3H4O2.
C. C6H10O4 và C3H4O2. D. C4H6O4 và C2H4O2.
Số gam muối thu được sau phản ứng trung hoà là
A. 5,78. B. 6,62. C. 7,48. D. 8,24.
Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54 gam H2O. Phần 2 cho tác dụng với H2 dư (h = 100%) thu được hỗn hợp 2 rượu. Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,112. B. 2,24. C. 0,672. D. 1,344.
Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no (có số mol bằng nhau) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 64,8 gam Ag và muối của 2 axit hữu cơ. Mặt khác, khi cho 12,75 gam X bay hơi ở 136,5OC và 2 atm thì thể tích hơi thu được là 4,2 lít. Công thức của 2 anđehit là
A. CH3-CHO và OHC-CHO. B. HCHO và OHC-CH2-CHO.
C. CH3-CHO và HCHO. D. OHC-CHO và C2H5-CHO.
Có hai bình mất nhãn chứa C2H2 và . Thuốc thử duy nhất có thể nhận được 2 bình trên là
A. dung dịch AgNO3 trong NH3. B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl. D. Cu(OH)2.
Số lượng đồng phân anđêhit ứng với công thức phân tử C5H10O là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Anđehit no X có công thức đơn giản nhất là C2H3O. CTPT của X là
A. C2H3O. B. C4H6O2. C. C6H9O3. D. C8H12O4.
Oxi hoá 2,2 gam một anđehit đơn chức X thu được 3 gam axit tương ứng (h = 100%). CTCT của X là
A. CH3-CHO. B. CH3- CH2-CHO.
C. (CH3)2CH-CHO. D. CH3-CH2-CH2-CHO.
Cho 1,02 gam hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (khác HCHO) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag (h = 100%). Tên gọi của 2 anđehit là
A. etanal và metanal. B. etanal và propanal. C. propanal và butanal. D. butanal và pentanal.
Cho 2,3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo ra 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
Đốt cháy một hỗn hợp anđehit là đồng đẳng, thu được a mol CO2 và 18a gam H2O. Hai anđehit đó thuộc loại anđehit
A. no, đơn chức. B. vòng no, đơn chức.
C. no, hai chức. D. không no có một nối đôi, hai chức.
Khi cho 0,1 mol X (có tỷ khối hơi só với H2 lớn hơn 20) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2g Ag. X thuộc loại anđehit
A. đơn chức. B. 2 chức. C. 3 chức. D. 4 chức.
Hợp chất hữu cơ X đun nhẹ với dung dịch AgNO3 trong NH3 (1:2), thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều thu được khí. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH. B. HCHO. C. CH3COONa. D. CH3CHO.
Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẩng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. CTPT của hai anđehit là
A. etanal và metanal. B. etanal và propanal.
C. propanal và butanal. D. butanal và pentanal.
Trong công nghiệp, người ta điều chế HCHO bằng phương pháp
A. oxi hoá CH3OH (Cu, tO). B. nhiệt phân (HCOO)2Ca.
C. kiềm hoá CH2Cl2. D. khử HCOOH bằng LiAlH4.
Công thức tổng quát của anđehit no, hai chức mạch hở là
A. CnH2n+2O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n-4O2.
Cho 7,2 gam một anđehit no, đơn chức X phản ứng hoàn toàn AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Nếu cho A tác dụng với H2 (Ni, to), thu được rượu đơn chức Y có mạch nhánh. CTCT của A là
A. (CH3)2CH-CHO. B. (CH3)2CH-CH2-CHO.
C. CH3-CH2-CH2-CHO. D. CH3-CH(CH3)-CH2-CHO.
X có CTCT là Cl-CH2-CH(CH3)-CH2-CHO. Danh pháp IUPAC của X là
A. 1-clo–2-metyl butanal. B. 2-metylenclorua butanal.
C. 4-clo–3-metyl butanal. D. 3-metyl-4-clobutanal.
Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 (Ni, tO), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của 2 anđehit trong X là
A. CH4O và C2H6O. B. CH2O và C2H4O.
C. C3H6O và C4H8O. D. C3H8O và C4H10O.
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 75,6. B. 151,2. C. 37,8. D. 21,6.
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức, mạch thẳng, là đồng đẳng kế tiếp. Khi cho 3,32 gam B tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Tên gọicủa 2 anđehit trong X là
A. etanal và metanal. B. etanal và propanal.
C. propanal và butanal. D. butanal và pentanal.
Chuyển hoá hoàn toàn 4,2 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư rồi cho lượng Ag thu được tác dụng hết với dung dịch HNO3 tạo ra 3,792 lít NO2 ở 27o C và 740mmHg. Tên gọi của X là anđehit
A. fomic. B. axetic. C. acrylic. D. oxalic.
X là hỗn hợp HCHO và CH3CHO. Khi oxi hoá p gam X bằng O2 thu được (p+1,6) gam Y gồm 2 axit tương ứng (h=100%). Cho p gam X tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag. Phần trăm khối lượng HCHO trong hỗn hợp B là
A. 14,56%. B. 85,44%. C. 73,17%. D. 26,83%.
X là hỗn hợp HCHO và CH3CHO. Khi oxi hoá X bằng O2 thu được hỗn hợp Y gồm 2 axit tương ứng (h=100%). Tỉ khối hơi của Y so với X là m. Khoảng giá trị của m là
A. 1,36 < m < 1,53. B. 1,36 < m < 1,67.
C. 1,53 < m < 1,67. D. 1,67 < m < 2,33.
Oxi hoá 53,2 gam hỗn hợp 1 rượu đơn chức và 1 anđehit đơn chức thu được 1 axit hữu cơ duy nhất (h=100%). Cho lượng axit này tác dụng hết với m gam dung dịch NaOH 2% và Na2CO313,25% thu được dung dịch chỉ chứa muối của axit hữu cơ nồng độ 21,87%. Tên gọi của anđehit ban đầu là
A. etanal. B. metanal. C. butanal. D. propanal.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 1,8. B. 2,7. C. 3,6. D. 5,4.
Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức tác dụng với H2 (Ni,to) thấy tốn V lít H2 (đktc) và thu được 2 rượu no. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng hết với Na thu được 0,375V lít H2(đktc). Hỗn hợp X gồm
A. 2 anđehit no. B. 2 anđehit không no.
C. 1 anđehit no và 1 anđehit không no. D. 1 anđehit không no và 1 anđehit thơm.
(A-07): Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO C. OHC-CHO. D. CH3CHO.
(A-07): Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với HNO3 thoát ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH2=CHCHO. D. CH3CH2CHO.
(A-07): Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen. B. anđehit fomic, axetilen, etilen.
C. anđehit axetic, but-2-in, axetilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
(B-07): Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X mạch hở tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, hai chức. B. no, đơn chức.
C. không no có hai nối đôi, đơn chức. D. không no có một nối đôi, đơn chức.
(B-07): Khi oxi hoá 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO. B. CH3CHO. C. HCHO. D. C2H5CHO.
Chia m gam andehit thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
-Phần 2 cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được Ag kết tủa theo tỉ lệ mol
nandehit : nAg = 1 : 4 . Vậy andehít đó là
A. Andehit no, đơn chức B. Andehit no, hai chức
C. Andehit fomic D. Không xác định được
Đốt cháy một hỗn hợp các andehit đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng
A. Andehít no , đơn chức B. Andehit no, mạch vòng
C. Andehit no , hai chức D. Cả A , B , C đều đúng
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây ?
A. Phân tử HCHO có cấu tạo phẳng , các góc HCH và HCO đều xấp xỉ 1200 . Tương tự liên kết C = C , liên kết C = O gồm 1 liên kết (xich ma) o và 1 liên kết (pi) , liên kết xich ma bền còn liên kết pi kém bền ; tuy nhiên khác với liên kết C = C , liên kết C = O phân cực mạnh
B. Khác với rượu metylic và tương tự như metylclorua , andehit fomic là chất khí vì không có liên kết hidro liên phân tử
C. Tương tự như rượu metylic và khác với metylclorua , andehhit fomic tan tốt trong nước vì trong nước HCHO tồn tại chủ yếu dạng HCH(OH)2 (do phản ứng cộng nước) dễ tan , nếu còn phân tử HCHO thì phân tử này cũng tạo được liên kết hidro với nước.
D. fomon hay fomalin là dung dịch chứa 37 – 40% HCHO trong rượu
Phản ứng ngưng tụ 2 phân tử etanal để tạo thành hợp chất andol ( vừa có nhóm andehit vừa có nhóm rượu ) được thực hiện với chất xúc tác là
A. AlCl3 B. Ni C. Axit D. Bazơ
Trong nhiều tinh dầu thảo mộc có những andehit không no tạo nên mùi thơm cho các tinh dầu này . Ví dụ tinh dầu quế có andehit xinamic C6H5CH=CH-CHO , trong tinh dầu xả và chanh có xitronelal C9H17CHO . Có thể dùng hoá chất nào để tinh chế các andehít trên ?
A. AgNO3/ NH3 B. Cu(OH)2 / NaOH
C. NaHSO3 bão hoà và HCl D. H2(Ni ,t0)
Công thức phân tử của andehit có dạng tổng quát CnH2n+2-2a -2kOk . Hãy cho biết phát biểu sai ?
A. Các chỉ số n , a , k có điều kiện n > 1 ; a > 0 ; k > 1
B. Nếu a = 0 ; k = 1 thì thu được andehit no , đơn chức
C. Nếu andehit hai chức và một vòng no thì công thức phân tử có dạng CnH2n-4O2 n > 5
D. Tổng số liê kết pi ( ) và vòng trong công thức cấu tạo là a
Tỉ khối hơi của 2 andehit no , đơn chức đối với oxi < 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai andehit trên thu được 7,04 gam CO2 . Khi cho m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam Ag . Công thức phân tử của hai andehit và thành phần % khối lượng của chúng là
A. CH3CHO : 27,5% ; CH3CH2CHO : 72,5% B. HCHO : 20,5% ; CH3CHO : 79,5%
C. HCHO : 3,82% ; CH3CH2CHO : 96,18% D. Cả A và C
Cho chất A và H2 đi qua Ni nung nóng thu được chất B . Chất B có tỉ khối hơi đối với NO bằng 2 . Hoá lỏng chất B và cho 3 gam chất lỏng B tác dụng với Na dư thu được 0,7 lít H2 ở 00C và 0,8 atm . Cho 2,8 gam chất A tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư tạo ra 10,8 gam Ag . Công thức phân tử của A là
A. C2H3CHO B. C2H5CHO C. CH3CHO D. HCHO
Hợp chất có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với Na , H2 , trùng hợp . Vậy C3H6O có thể là :
A. Propanal B. Axeton C. Rượu Anlylic D. Etylvinylete
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 andehit đồng đẳng liên tiếp thu được 17,92 lít CO2(đktc) và 14,4 gam H2O . Nếu cho 9,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag kết tủa . Nếu lấy 9,6 gam hỗn hợp trên cho phản ứng cộng với H2 hoàn toàn thu được hỗn hợp X1 gồm 2 chất mới . Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được V lít CO2(đktc) và m, gam H2O
Công thức của 2 andehít là
A. CH3CHO và CH3CH2CHO B. HCHO và CH3CHO
C. O=CH-CH=O và O=C-CH2-CH=O D. CH3CH2CHO và C3H7CHO
Khối lượng tính bằng gam của Ag thu đươc là
A. 75,6g B. 54,0g C. 5,4g D. 21,6g
Giá trị V(CO2) và m, (H2O)
A. 17,92 lit và 14,4 g B. 8,96 lít và 11,7g
C. 4,48 lit và 7,2 g D. 8,96 lit và 7,2g
Cho hỗn hợp metanal và hidro đi qua ống đựng Ni nung nóng . Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan chất khí có thể tan được , khi đó khối lượng của bình tăng 8,65g . Lấy dung dịch trong bình này đem đun với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 32,4 gam Ag ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn) . Khối lượng metanal ban đầu là :
A. 7,60g B. 7,25g C. 8,25g D. 8,40g
Một rượu no có công thức thực nghiệm (C2H5O)n . Vậy công thức phân tử của rượu là
A. C6H15 O3 B. C4H10O2 C. C4H10O D. C6H14O3
Cho hỗn hợp gồm không khí (dư) và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác là Cu nung nóng , người ta thu được 40 ml fomalin 36% có khối lượng riêng d = 1,1g/ml . Hiệu suất của quá trình trên là
A. 80,4% B. 70,4% C. 65,5% D. 76,6%
Cho 0,94g hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức kế tiếp trong cùng một dãy đồng đẳng (không chứa andehit fomic) tác dụng với dung dịch với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag . Công thức phân tử 2 andehit là
A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C3H7CHO và C4H9CHO
Hỗn hợp A gồm metanal và etanal . Khi oxi hoá m gam A (hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp B gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có dB/A = a . Giá trị của a trong khoảng
A. 1,45 < a < 1,50 B. 1,26 < a < 1,47 C. 1,62 < a < 1,75 D. 1,36 < a < 1,53
Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO ?
A. Oxi hoá metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt
B. Oxi hoá metanol nhờ xúc tác nitơ oxit
C. Thuỷ phân CH2Cl2 trong môi trường kiềm hoặc nhiệt phân (HCOO)2Ca
D. Phương pháp A và B
Hỗn hợp Y gồm 2 andehit đồng đẳng liên tiếp . Đốt cháy hoàn toàn 2,62 gam hỗn hợp Y thu được 2,912 lit CO2(đktc) và 2,344 gam H2O . Nếu cho 1,31 gam hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được m gam Ag
Hai andehit thuộc dãy đồng đẳng
A. Chưa no 2 chức có liên kết pi ở mạch cacbon
B. No đơn chức
C. No 2 chức
D. Chưa no đơn chức có 1 liên kết pi ở mạch cacbon
Công thức phân tử của 2 andehit là
A. CH2O , C2H4O B. C3H4O , C4H6O C. C2H4O , C3H6O D. C3H6O , C4H8O
Khối lượng Ag thu được là
A. 5,4g B. 10,8g C. 1,08g D. 2,16g
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử CxHyO2 có MA < 90 dvC , A tham gia phản ứng tráng gương và có thể tác dụng với H2/Ni,t0 sinh ra một ancol có cacbon bậc bốn trong phân tử . Công thức cấu tạo của A là
A. (CH3)3CCHO B. (CH3)2CHCHO C. (CH3)3C-CH2-CHO D. (CH3)2CH-CH2-CHO
Hỗn hợp X gồm 2 andehit A và B . Oxi hoá 7,2 gam hỗn hợp X bằng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 sau đó axit hoá thu được 2 axit tương ứng . Trung hoà hết lượng axit bằng dung dịch NaOH , sau đó nung nóng hỗn hợp với vôi tôi xút thu được 3,36 lít hỗn hợp khí , cho hỗn hợp khí vào 300 ml dung dịch KMnO4 1M trong H2SO4thấy thể tích hỗn hợp giảm đi 1/3 đồng thời màu tím của dung dịch bị nhạt màu. Biết số nguyên tử cacbon trong A lớn hơn trong B một nguyên tử (các khí đều đo ở đktc) . Cho biết công thức cấu tạo của A và B
A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO
C. CH2=CH-CHO và CH3-CHO D. kết quả khác
Câu 27 : Cho 3,6 gam ankanal X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 , lượn
File đính kèm:
- 317_cau_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_chuong_andehit_xeton_axit.doc