Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 1-6 - Phạm Mạnh Hùng

I. Mục tiờu

1. Kiến thức

 Biết được thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.

 Biết được thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ?

2. Kĩ năng

 Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu

 Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li

3. Thái độ

 Tin tưởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá được thế giới vi mô.

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Kiểm tra

 H1: Nêu các khái niệm Chất điện li, Sự điện li, Phương trình điện li, lấy VD. Giải thích nguyên nhân tính dãn điện của các dung dịch Axit, Bazơ và muối.

 H2 : Viết PT điện li của các chất sau trong dung dịch : Mg(NO3)2 , HClO4 , H2S , KOH , Pb(OH)2 , CH3COONa.

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 1-6 - Phạm Mạnh Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 1: Bài soạn: ễN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiờu 1. Kiến thức - Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hóa học với trọng tâm là Hóa hoc lớp 10. + Cấu hình e nguyên tử, sự phân bố e vào các obitan, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. +Phản ứng Oxi hóa – khử. + Nhóm Halogen. +Nhóm Oxi lưu huỳnh. +Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học 2. Kĩ năng - Lập PTHH của các PƯ Oxi hóa Khử bằng phương pháp thăng bằng e. - Giải các bài tập hóa học. 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra ( Xen trong giờ) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đặt hệ thống câu hỏi: - Viết cấu hình e dựa trên nguyên lý và quy tắc nào ? - Các quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH ? - Số Oxi hóa? Các quy tắc xác định số Oxi hóa? -Thế nào là chất Oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa , sự khử, Phản ứng oxi hóa- khử?Các bước lập PTHH của PƯ oxi hóa-Khử? - Nêu các tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trong nhóm Halogen và nhóm Oxi-Lưu huỳnh? GV yêu cầu HS làm các bài tập. Bài 1. Nguyên tử X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 4s1. Xác định cấu hình e đầy đủ của X từ đó suy ra số hiệu nguyên tử của X. Bài 2. Lập PTHH của các PƯ oxi hóa – Khử sau bằng phương pháp thăng bằng e. a) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. b) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2. c) FexOy + CO FemOn + CO2 . d) Al + HNO3Al(NO3)3 + N2O +NO+H2O. Biết . Bài 3. Hòa tan 2,32 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó = ) Cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là : A. 0,23 B. 0,18 C. 0,16 .D. 0,08 Bài 4. Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại: A. Mg B. Al C. Zn D. Fe Bài 5. Từ 176g FeS điều chế được bao nhiêu gam H2SO4? (giả sử các phản ứng đều có hiệu suất 100%) A. 64g B. 128g C. 196g D. 192g Bài 6. Axit nào yếu nhất trong các axit HCl, HBr, HI, HF : A. HCl B. HBr C. HI D. HF I. Lý thuyết. - Viết cấu hình e dựa trên các nguyên lý: Pauli, Vững bền và quy tắc Hun. - Trong BTH: Chu kỳ : Theo chiều tăng diện tích hạt nhân nguyên tử : () + Bán kính nguyên tử giảm dần + Độ âm điện , năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần (I1). + Tính axit của Oxit cao nhất và Hiđroxit tương ứng tăng dần. Nhóm A. : Theo chiều tăng diện tích hạt nhân nguyên tử : () + Bán kính nguyên tử tăng dần. + Độ âm điện , I1 giảm dần. + Tính Bazơ của Oxit cao nhất và Hiđroxit tương ứng tăng dần. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. II. Bài tập. Bài 1. Cấu hình e của X là : 1s22s23s23s23p64s1 ZX = 19 ( Kali). 1s22s23s23s23p6 3d54s1 ZX =24 (Crom). 1s22s23s23s23p63d104s1 ZX =29 ( Đồng). Bài 2. a) 2 + 6 H2O42(SO4)3 + 3O2 + 6H2O. 1x 2 2 + 6e. 3x + 2e b) 2x 2 FeS2 2 + 4 + 22e.11x + 4e 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2. c) + + . 1x xm + 2(my-nx) e xm (my-nx)x + 2e m+ (my-nx)x+ (my-nx). + + + + H2O. Từ 3x 5 + 17e 2 + 3 17x + 3e 17 + 66 17 + 3 + 9 + 33 H2O. Bài 3 . Đáp án D Bài 4 . Đáp án B. Bài 5 . Đáp án D Bài 6. Đáp án D 4. HDVN Chuẩn bị bài : Sự Điện Li **************************************************** Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 2: Bài soạn: Sự Điện Li I. Mục tiờu 1. Kiến thức Ÿ Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li Ÿ Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. Ÿ Hiểu được cơ chế của quá trình điện li. 2. Kĩ năng Ÿ Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh. Ÿ Rèn luyện khả năng lập luận logic. 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: hướng dẫn hs làm thí nghiệm nh sgk HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 2 Ÿ GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện? Ÿ HS : Trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có các hạt mang điện tích dơng và điện tích âm gọi là ion. Các phân tử axit, bazơ, muối khi tan trong nớc phân li thành các ion . GV kết luận : GV đa ra một số axit, bazơ, muối quen thuộc để HS biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành. Thí dụ : HNO3, Ba(OH)2, FeCl3. I - Hiện tượng điện li 1. Thí nghiệm(SGK) - Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện - Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một số dung dịch : Rượu, đờng, glixerin không dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nớc - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện được. 3. Định nghĩa: -- Sự điện li là quá trình phân li các chất thành ion - - Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li. II. Cơ chế của quá trình điện li Hoạt động 3 GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô tả đợc những đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử nớc. GV : Để đơn giản phân tử nước được biểu diễn bằng hình elip : - + Hoạt động 4 GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl (hình 2.3 - SGK). Khi cho các tinh thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ? GV nêu hiện tượng hiđrat hóa Hoạt động 5 GV : đặc điểm cấu tạo phân tử HCl? Khi cho HCl vào nước có hiện tợng gì xảy ra ? HS : quan sat hình vẽ và trả lời GV: Tại sao dưới tác dụng của phân tử phân cực HCl, phân tử nớc không phân li thành H+ và ion OH-. Hoạt động 6: Củng cố GV sử dụng các BT SGK khắc sâu KT cho HS 1. Cấu tạo phân tử nước - Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hoá trị có cực. - Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử nước phân cực. Độ phân cực của phân tử nước khá lớn. 2. Sự điện li của NaCl trong nước Do tương tác của các phân tử nớc phân cực và sự chuyển động hỗn loạn của các pt H2O, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. NaCl đ Na+ + Cl- 3. Quá trình điện li của phân tử HCl trong nước - Phân tử HCl liên kết cộng hoá trị có cực - Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực H2O và HCl phân tử HCl . Quá trình điện li đó được biểu diễn bằng .điện li thành các ion H+ và Cl- phương trình: HCl đ H+ + Cl- 4. HDVN BT SGK + SBT Chuẩn bị bài : Phân Loại Các chất điện Li **************************************************** Ngày soạn: 25/8/2011 Tiết 3 : Bài soạn: Phân Loại Các chất điện Li I. Mục tiờu 1. Kiến thức Ÿ Biết được thế nào là độ điện li, cân bằng điện li. Ÿ Biết được thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ? 2. Kĩ năng Ÿ Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu Ÿ Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li 3. Thỏi độ Ÿ Tin tưởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá được thế giới vi mô. II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra H1: Nêu các khái niệm Chất điện li, Sự điện li, Phương trình điện li, lấy VD. Giải thích nguyên nhân tính dãn điện của các dung dịch Axit, Bazơ và muối. H2 : Viết PT điện li của các chất sau trong dung dịch : Mg(NO3)2 , HClO4 , H2S , KOH , Pb(OH)2 , CH3COONa. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm Ÿ Mời 1 HS thao tác thí nghiệm trên bàn GV Ÿ Các HS khác quan sát, nhận xét và giải thích. Hoạt động 2 Ÿ GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li của chất điện li người ta dùng đại lượng độ điện li. Ÿ GV viết biểu thức độ điện li lên bảng và giải thích các đại lượng I Độ điện li 1. Thí nghiệm:(SGK) NX: Với dung dịch HCl bóng đèn sáng rõ hơn so với dung dịch CH3COOH Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong dung dịch HCl lớn hơn trong dung dịch CH3COOH. Do đó HCl phân li mạnh hơn CH3COOH KL : Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau. 2. Độ điện li a – Khai niệm a = với a : độ điện li ; n : Số phân tử phân li thành ion ; n0 : Số phân tử chất đó hoà tan Độ điện li a có thể có các giá trị nằm trong khoảng : 0 Ê a Ê1. b - TD: Hoà tan 100 phân tử chất tan A trong nớc có 85 phân tử chất đó phân li thành ion. Hỏi độ điện li chất đó bằng bao nhiêu ? GV : Hoặc biểu diễn dưới dạng phần trăm là a = 85% Hoạt động 3 GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết : Thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li mạnh có độ điện li bằng bao nhiêu? HS : Phát biểu định nghĩa (SGK) GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit mạnh, bazơ mạnh, các muối tan Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều điện li và đó là sự điện li hoàn toàn. Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của một số chất điện li mạnh H2SO4, Ba(OH)2, CuSO4 GV : yêu cầu HS tính nồng độ ion trong một số dung dịch : Thí dụ : KNO3 0,1M ; Ba(OH)20,05M Hoạt động 4 GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là chất điện li yếu ? Chất điện li yếu có độ điện li a bằng bao nhiêu ? Những chất điện li mạnh phân li nhiều nấc thì chỉ điện li mạnh ở nấc thứ nhất. GV yêu cầu viết phơng rình điện li của một số chất điện li yếu : H2S, Fe(OH)3 ... GV : Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ những đặc trưng của quá trình thuận nghịch. Vậy đặc trng của quá trình thuận nghịch là gì ? HS : - Quá trình thuận nghịch sẽ đạt đến trạng thái cân bằng. Đó là cân bằng động. Khi pha loãng dd các ion ở cách xa nhau hơn,it có cơ hội va chạm để tạo lại pt Hoạt động 5: Củng cố GV sử dụng BT SGK II . - Chất điện li mạnh, chất điện li yếu 1. Chất điện li mạnh a - Đ/n:(SGK) b-Các chất điện li mạnh là : - Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4... - Các bazơ mạnh : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 - Hầu hết các muối : NaCl, CuSO4, KNO3... c - PT & cách tính nồng độ: Tính nồng độ ion Na+ và CO32- trong dung dịch Na2CO3 0,1M? Na2CO3 đ 2Na+ + CO32- Theo phơng trình điện li : = 2´0,1 = 0,2 (mol) = 0,1 (mol) 2. Chất điện li yếu a - ĐN:(SGK) độ điện li của chất điện li yếu : 0 < a < 1 b - TD:Chất điện li yếu là : - Các axit yếu : CH3COOH, H2S, H2CO3... - Các bazơ yếu : Fe(OH)3, Mg(OH)2.. c- PT điện li & cân bằng điện li: CH3COOH CH3COO- + H+ Hằng số K = Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ - Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e d - Sự pha loãng và độ điện li Khi pha loãng dd quá trình điện li xảy ra dễ dàng hơn, độ điện li tăng 4. HDVN BT SGK + SBT Chuẩn bị bài : AXit – Bazơ - Muối **************************************************** Ngày soạn: 25/8/2011 Tiết 4: Bài soạn: . Axit, Bazơ và Muối (T1) I. Mục tiờu 1. Kiến thức Ÿ Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet 2. Kĩ năng Ÿ Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt được axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. 3. Thỏi độ Ÿ Có được hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối. II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra H1 : Viết biểu thức tính độ điện li , phát biểu các kháI niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu, lấy VD. H2. Dung dịch HCOOH 0,46% (d=1g/ml) có [H+] = 10-3 M. Tính 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 HS đã được biết khái niệm về axit, bazơ ở các lớp dưới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí dụ. GV : Các axit, bazơ là những chất điện li – hãy viết phương trình điện li của các axit, bazơ đó. GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba phương trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ. GV : Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ phân li ra. Hoạt động 2 GV : Dựa vào phương trình điện li HS đã viết trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H+ đợc phân li ra từ mỗi phân tử axit. HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H+ 1 phân tử H2SO4 phân li ra 2 ion H+ 1 phân tử H3PO4 phân li ra 3 ion H+ I Axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut 1. Đinh nghĩa a - TD: HCl H+ + Cl- CH3COOH H+ + CH3COO- KOH K+ + OH - Ba(OH)2 Ba+ + 2OH - b ĐN(SGK) 2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc a - Axit nhiều nấc: - TD: (SGK) HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc H2S, H2CO3, H2SO3 ...axit nhiều nấc H3PO4 H+ + H2PO4- H2PO4- H+ + HPO42- HPO42- H+ + PO43- Tổng cộng : H3PO4 3H+ + PO43- NX:Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấchay monoaxit Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit. Dẫn dắt HS tương tự nh axit Hoạt động 3 GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận xét. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nữa. Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống nghiệm Ÿ ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit. Ÿ ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào. Hoạt động 4 GV: nhúng mẩu giáy chỉ thị axit-bazơ vào dd NH3—KL dd NH3 có tính bazơ Theo Bron-stet khi tan vào nớc,phân tử NH3 tương tác với pt nớc sinh ra ion OH- NH3 nhận H+ --- là bazơ HCl nhờng H+ --- là axit ---> định nghĩa. HS nhận xét vai trò của nớc trong 2 trờng hợp trên là gì HS nghiên cứu SGK Hoạt động 5: Củng cố GV sử dụng bài tập : 4,5/16 SGK b - Bazơ nhiều nấc: - TD(SGK) Ca(OH) Ca(OH)+ + OH- Ca(OH)+ Ca2+ + OH- - NX: 3. Hiđroxit lưỡng tính a - TD: Al(OH)3, Cr(OH)3 Phân li theo kiểu bazơ : Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH- Phân li theo kiểu axit : Zn(OH)2 2H+ + ZnO22- Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là : H2ZnO2 b - ĐN: (SGK) II- Axit,bazơ theo Bron-stet 1-ĐN * VD NH3 + H2O NH4+ + OH- HCl + H2O H3O+ + Cl- H CO3- + H2O H3O+ + CO32- HCO3- + H2O H2CO3+ OH- *ĐN: SGK *NX: PT nước tuỳ trờng hợp có thể đóng vai trò axit hay bazơ Axit,bazơ có thể là phân tử hoặc ion 2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet Những chất là axit,bazơ theouAreniut thì theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ Thuyêt axit,bazơ của Bron-stet tổng quát hơn. 4. HDVN Bài tập 8 SGK Nghiên cứu phần tiếp theo **************************************************** Ngày soạn: 3/9/2011 Tiết 5: Bài soạn: Axit, Bazơ và Muối (T2) I. Mục tiờu 1. Kiến thức Ÿ Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ. 2. Kĩ năng Ÿ Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dd 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra Nêu định nghĩa về axit, bazơ theo 2 quan điểm. Ưu và nhược điểm của mỗi quan điểm. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV : Yêu cầu HS viết phương trình điện li của axit yếu : CH3COOH và viết biểu thức hằng số phân li của CH3COOH. HS : Hoạt động 2: GV :Bằng cách tương tự hãy viết hằng số phân li bazơ của cân bằng : GV : Do dung dich loãng, [ H2O] coi nh không đổi nên đặt : Kb = Kc.[H2O] gọi là hằng số phân li bazơ Hoạt động 3 : Củng cố: GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập 10/16 SGK HS vận dụng các CT vừa thiết lập làm BT 10/ 16 SGK III. Hằng số phân li axit và bazơ 1. Hằng số phân li axit CH3COOH ô H+ + CH3COO- Ka = Ka là hằng số phân li axit, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Ka càng nhỏ lực axit càng yếu. 2. Hằng số phân li bazơ NH3 + H2O NH4+ + OH- Kc = đ Kc[H2O] = = Kb Kết luận :Ka, Kb là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ. Ka càng nhỏ lực axit càng yếu, Kb càng bé lực bazơ càng yếu. Bài 10 a. Ta có pt điện li: CH3COOH ô H+ + CH3COO- BĐ 0,1 0 0 CB 0,1 – x x x Tương tự, GV cho HS vận dụng vào ý b GV lưu ý: Nồng độ của nước coi như không đổi Ta có biểu thức à Ta có phương trình Vậy [H+] = 1,32.10-3M b. NH3 + H2O à NH4+ + OH- BĐ 0,1 0 0 CB 0,1 – x x x à x = 1,34.10-3 Vậy [ OH – ] = 1,34.10-3 M 4. HDVN Bài tập 9 SGK Nghiên cứu phần tiếp theo **************************************************** Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 6 : Bài soạn: Axit, Bazơ và Muối (T3) I. Mục tiờu 1. Kiến thức Ÿ Biết muối là gì và sự điện li của muối. 2. Kĩ năng Ÿ Biết viết phương trình điện li của các muối. 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra Bài tập 9 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV : Nghiên cứu SGK hãy cho biết muối là gì ? Hãy kể tên một số muối thường gặp ? Cho biết tính chất chủ yếu của muối. Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính phân li. HS nghiên cứu SGK TL (GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đợc coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan rất nhỏ đó điện li). Hoạt động 2: GV Cho HS gnhiên cứu SGK nhận xét sự điện li của muối trong nước HS : nghiên cứư SGK à nhận xét GV lưu ý cho HS sự thuỷ phân 1 số ion Hoạt động 3 IV – Muối 1. Định nghĩa Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit Ÿ Muối thường gặp : + Muối trung hoà + Muối axit + Muối phức tạp (muối kép, muối phức) 2. Sự điện li của muối trong nước Ion HCO3- có thể bị thuỷ phân - Muối phức: Gv Hướng dẫn HS viết quá trình thuỷ phân của muối phức Hoạt động 4: Củng cố GV tổng hợp kiến thức cho HS 4. HDVN Bài tập 7 SGK + BT SBT Chuẩn bị bài : Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ **************************************************** Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 1: Bài soạn: ễN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiờu 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 4. HDVN **************************************************** Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 1: Bài soạn: ễN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiờu 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 4. HDVN **************************************************** Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 1: Bài soạn: ễN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiờu 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 4. HDVN **************************************************** Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết 1: Bài soạn: ễN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiờu 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thỏi độ II. Chuẩn bị III. Cỏc hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 4. HDVN ****************************************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_1_6_pham_manh_hung.doc