5 Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thị trấn Sóc Sơn

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6điểm)

II. Đọc thầm: (4điểm)

GV cho HS đọc thầm bài “Người lính dũng cảm” SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 38, 39) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì?

A. Kéo co.

B. Trốn tìm.

C. Đánh trận giả.

Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

A. Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

B. Chú sợ các bạn phát hiện được mình.

C. Chú muốn tìm một vật gì đó.

Câu 3: Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì?

A. Bị bác bảo vệ phạt.

B. Một bạn nhỏ bị thương ở chân.

C. Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm?

Chú lính nhỏ là người lính dũng cảm.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10điểm)

I. Chính tả: (5điểm)

GV đọc cho HS viết bài chính tả “Cô giáo tí hon” từ “Bé treo nón . đánh vần theo” SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 17, 18).

 

doc6 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 5 Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thị trấn Sóc Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN SÓC SƠN Họ tên: . Lớp: 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Môn: TIẾNG VIỆT lớp 3 Năm học : 2019-2020 Thời gian: 60 phút ĐỀ 1 Điểm Nhận xét của giáo viên . . A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm) II/ Đọc thầm ( 4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Chiếc áo len” SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 20 và làm bài tập Khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi 1; 2; 3 dưới đây: 1/. Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? a. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. b. Áo màu vàng, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. c. Áo màu vàng, có dây kéo, ấm ơi là ấm. d. Có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. 2/. Vì sao Lan dỗi mẹ ? a. Vì mẹ sẽ mua áo cho cả hai anh em. b. Vì mẹ nói rằng cái áo của Hòa đắt bằng tiền cả hai chiếc áo của hai anh em Lan. c. Chờ khi nào mẹ có tiền mẹ sẽ mua cho cả hai anh em. d. Mẹ mua áo cho anh của Lan. 3/. Anh Tuấn nói với mẹ những gì? a. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho em Lan. b. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho con và em Lan. c. Mẹ không cần mua áo cho ai hết, con mặc nhiều áo cũ là được rồi. d. Mẹ chỉ mua áo cho con thôi. 4/. Hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về: “Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len” B. KIỂM TRA VIẾT 1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Người mẹ” SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 30 ( viết từ: “Một bà mẹ. được tất cả”) 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (5- 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em yêu mến. Gợi ý: - Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? - Người đó làm nghề gì? - Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? - Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN SÓC SƠN Họ tên: . Lớp: 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Môn: TIẾNG VIỆT lớp 3 Năm học : 2019-2020 Thời gian: 60 phút ĐỀ 2 Điểm Nhận xét của giáo viên . . A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (6đ) II. Đọc thầm: (4đ) GV cho HS đọc thầm bài “Trận bóng dưới lòng đường” SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 54, 55) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? A. Trên vỉa hè. B. Dưới lòng đường. C. Trong công viên. D. Câu a và c đúng. Câu 2: Vì sao trận đấu phải tạm dừng lần đầu? A. Vì sắp chút nữa cậu bé đã tông vào xe gắn máy. B. Bác đi xe nổi giận làm cả bọn chạy toán loạn. C. Câu a, b đúng. Câu 3: Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng hẳn? ...................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Câu văn sau đây thuộc loại mẫu câu nào? Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng dưới lòng đường. A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai như thế nào? B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) I. Chính tả: (5đ) GV đọc cho HS viết bài chính tả “Ai có lỗi” từ “Cơn giận lắng xuống ... can đảm” SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 12, 13). 2/ Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu để kể về gia đình, dựa vào các câu gợi ý sau: Gia đình em có bao nhiêu người? Bố mẹ em làm nghề gì? Tính tình của bố mẹ em như thế nào? Cảm giác của em khi sống trong gia đình thấy thế nào? TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN SÓC SƠN Họ tên: . Lớp: 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Môn: TIẾNG VIỆT lớp 3 Năm học : 2019-2020 Thời gian: 60 phút ĐỀ 3 Điểm Nhận xét của giáo viên . . A. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) I. Đọc thành tiếng: (6điểm) II. Đọc thầm: (4điểm) GV cho HS đọc thầm bài “Người lính dũng cảm” SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 38, 39) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? A. Kéo co. B. Trốn tìm. C. Đánh trận giả. Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? A. Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. B. Chú sợ các bạn phát hiện được mình. C. Chú muốn tìm một vật gì đó. Câu 3: Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì? A. Bị bác bảo vệ phạt. B. Một bạn nhỏ bị thương ở chân. C. Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm? Chú lính nhỏ là người lính dũng cảm. ........................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: (10điểm) I. Chính tả: (5điểm) GV đọc cho HS viết bài chính tả “Cô giáo tí hon” từ “Bé treo nón ... đánh vần theo” SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 17, 18). II. Tập làm văn: (5điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) về gia đình em. Dựa vào các gợi ý sau: Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? Những người trong gia đình làm công việc gì? Tính tình mỗi người như thế nào? Những người trong gia đình yêu thương em như thế nào? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN SÓC SƠN Họ tên: . Lớp: 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Môn: TIẾNG VIỆT lớp 3 Năm học : 2019-2020 Thời gian: 60 phút ĐỀ 4 Điểm Nhận xét của giáo viên . . A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng (6 điểm) II/ Đọc thầm (4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người mẹ” SGK Tiếng Việt 3, Tập 1 trang 29,30 và làm bài tập Khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 1, 2, 3 dưới đây: Câu 1/ Ai là người đã bắt con của bà mẹ? a. Thần Đêm Tối b. Thần Chết c. Một cụ già Câu 2/ Bà mẹ đã gặp những vật gì trên đường đi tìm đứa con? a. Bụi gai b. Hồ nước c. Cả a và b Câu 3/ Khi thấy bà mẹ Thần Chết đã có thái độ như thế nào? a. Thờ ơ b. Ngạc nhiên c. Vui vẻ Câu4/ Em hãy gạch chân hình ảnh so sánh trong những câu sau: a. Thần Chết chạy nhanh hơn gió b. Tuấn khỏe hơn Thanh B/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 1/. Chính tả nghe - viết ( 5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bài tập làm văn” SGK Tiếng Việt 3, tập 1 trang 46 ( viết từ “Có lần, đến Đôi khi, em giặt khăn mùi soa”). 2/.Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học. Gợi ý: Buổi đầu đi học của em vào buổi nào (buổi sáng hay buổi trưa)? Ai là người đã chuẩn bị (sách, vở, bút, thước,) cho em? Ai là người đưa em đến trường? Lần đầu tiên đến trường em cảm thấy như thế nào? 5. Em có cảm nghỉ gì khi về nhà? TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN SÓC SƠN Họ tên: . Lớp: 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Môn: TIẾNG VIỆT lớp 3 Năm học : 2019-2020 Thời gian: 60 phút ĐỀ 5 Điểm Nhận xét của giáo viên . . PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm) Đọc thầm bài thơ “Bận” (Sách Tiếng Việt Ba trang 59 - 60) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) “Bận” là tên bài thơ của tác giả nào ? A. Xuân Diệu B. Trần Đăng Khoa C. Trinh Đường D. Phạm Duy Câu 2: (0,5 điểm) Mọi người xung quanh bé bận những gì ? A. Cấy lúa B. Đánh thù C. Thổi nấu và hát ra D. Cả A, B, C Câu 3: (0,5 điểm) Em bé bận những gì ? A. Bận bú, bận chơi B. Bận khóc, cười D. Bận nhìn ánh sáng D. Cả A, B, C Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao mọi người, mọi vật bận rộn nhưng vẫn vui ? A. Vì mọi người, mọi vật thích làm việc. B. Vì làm việc tốt, người và vật thấy khoẻ ra. C. Vì việc tốt đem lại lợi ích cho cuộc đời nên người và vật dù bận làm việc tốt vẫn thấy vui. Câu 5: (1 điểm) Điền thêm từ ngữ thích hợp vào ô trống để tạo thành hình ảnh so sánh. a) Tiếng gió rừng vi vu như ................................................... b) Sương sớm lonh lanh tựa .................................................... Câu 6: (0,5 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về: Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. ............................................................................................................................................ Câu 7: (0,5 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Đêm qua, bão về gió to làm đổ nhiều cây cối. I. PHẦN CHÍNH TẢ (5 điểm) Thời gian 15 phút Học sinh nghe - viết: Bài Người lính dũng cảm (từ Viên tướng khoát tay ... đến hết) Sách Tiếng Việt 3 - trang 39. II. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Thời gian 30 phút Đề: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến.

File đính kèm:

  • doc5_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_201.doc
Giáo án liên quan