Bài 3. Ghi số tự nhiên

1.Kiến thức:

HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí

2.Kỹ năng:

HS biết đọc và viết các số tự nhiên đến lớp tỉ, đọc và viết các số La Mã không quá 30.

3.Thái độ:

 HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3. Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy : 21/08/2013 Tuần: 1 Tiết: 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 2.Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số tự nhiên đến lớp tỉ, đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3.Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án , bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số - HS : SGK, học và làm BT III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến Trình dạy học : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: 6A4……………………………………………………… 6A5:……………………………………………………… Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Viết tập hợp N; N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Số và chữ số ( 8’) - Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ. - Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên. + Lưu ý cho HS cách ghi số tự nhiên. Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? Hoạt động 2: Hệ thập phân ( 10’) Hãy viết số 32 thành tổng của các số? Tương tự, hãy viết 127, , thành tổng của các số? Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã ( 10’) - Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. - Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX. - Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau. +7 là số có một chữ số. +312 là số có 3 chữ số. +15712314 +235 = 200 + 30 + 5 += 10a + b (a ¹ 0) 999 987 32 = 30 + 2 127 = 100 + 20 + 7 = a.10 + b (a¹0) =a.100 + b.10 + c IV = 4 IX = 9 VII = V + I + I = 7 VIII = ? Gọi HS lên bảng viết. 1. Số và chữ số Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên Chú ý (SGK) 2. Hệ thập phân 32 = 30 + 2 127 = 100 + 20 + 7 = 1.100 + 2.10 + 7 = a.10 + b (a¹0) = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý: Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 4. Củng Cố ( 8’) Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28. Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Giải: Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2} Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: Giải: Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1’) Về nhà xem lại các VD và làm bài tập 13b; 14; 15. Đọc và chuẩn bị trước bài §4. 6.Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 1(5).doc
Giáo án liên quan