1.Kiến thức:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2.Kỹ năng:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu , Þ.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 4. Số phần tử của một tập hợp – tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 23/08/2013
Ngày dạy : 26/08/2013
Tuần: 2
Tiết: 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2.Kỹ năng:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Þ.
3.Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ì
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số:
6A4:………………………………………………………
6A5:………………………………………………………
Kiểm tra bài cũ: (88’)
- Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: (16‘)
GV cho HS đưa ra một số VD về tập hợp.
Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp A, B, C, N.
- Tương tự, hãy làm ?1 và ?2
GV giới thiệu về tập rỗng và kí hiệu.
Vậy các em có suy đoán như thế nào về số phần tử của một tập hợp?
GV cho HS làm bài tập 16.
Hoạt động 2:(11’)
GV đưa ra VD1.
Hãy kiểm tra xem các phần tử của tập A có thuộc vào tập B hay không?
GV vẽ sơ đồ Ven cho HS dễ phát hiện ra A Ì B
GV giới thiệu khái niệm tập con và kí hiệu như SGK.
GV giới thiệu tiếp VD2.
Tập M có là con của tập N không? Điều ngược lại có đúng không?
GV giới thiệu khái niệm hai tập bằng nhau.
HS đưa ra các VD.
A: 1 ;B: 2 ; C: 100 ; N: vô số phần tử.
Lần lượt trả lời ?1
HS trả lời phần đóng khung trong SGK.
HS làm bài tập 16 theo nhóm.
HS chú ý theo dõi.
Mọi phần tử của tập A đều thuộc tập B.
HS nhắc lại khái niệm.
HS chú ý theo dõi.
M Ì N
N Ì M
1. Số phần tử của một tập hợp:
Cho các tập hợp:
A = ; B = ;
C = ;
N =
?1.
?2.
* Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Kí hiệu là: Ø.
VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x+5 = 2 là tập rỗng.
Nhận xét (SGK/12)
BT 16 (SGK)
· c
· d
· e
· a
· b
· g
· h
A
B
2. Tập hợp con
VD 1:
A = {a, b}
B ={ a, b, c, d, e, g, h}
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu : A Ì B
VD 2:
M = {1; 3; 5} ta có M Ì N
N = {3; 5; 1} và N Ì M
Hay N = M
4. Củng Cố ( 7’)
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B khi nào?
- Cho HS làm các bài tập 17.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Về nhà xem lại các VD và bài tập 19,20
Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- giao an tuan 2(3).doc