- HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại ( có tính dẫn điện và nhiệt ), và đơn chất phi kim ( Không dẫn điện và nhiệt ).
- Biết được trong 1 chất ( đơn chất, hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 6. đơn chất và hợp chất – phân tử Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 BÀI 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
Tiết 8
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại ( có tính dẫn điện và nhiệt ), và đơn chất phi kim ( Không dẫn điện và nhiệt ).
- Biết được trong 1 chất ( đơn chất, hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: đơn chất, hợp chất.
3. Thái độ:
- Kích thích sự tò mò ham hiểu biết óc sáng tạo, yêu thích bộ môn.
II/. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
III/. Phương tiện:
- GV: . Tranh vẽ: H 1.9, H1.10, H1.11, H1.12, H1.13.
- HS: Ôn lại bài chất.
IV/. Tiến trình bày giảng:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
-Kiểm tra bài cũ:
2. Mở bài:
Hoạt động 1:
+ Nguyên tử khối là gì? Viết kí hiệu và ghi nguyên tử khối của 1 số nguyên tố?
+Sửa chữa bài tập 6 SGK trang 20
-Các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử là 1 nguyên tố hoá học. Vậy chất nào được tạo nên 1,2,3 nguyên tố hoá học được không?
Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất:
Mục tiêu: HS nắm được đơn chất là những chất tạo nên 1 nguyên tố hoá học .
18 /
I/. Đơn chất:
1. Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
- Thí dụ: khí oxi, lưu huỳnh, nhôm.
- Có 2 loại đơn chất
Kim loại Phi kim
-KL: đồng PK: khí
sắt nhôm,.. hydro, lưu
huỳnh,
than,…
-Dẫn điện -Dẫn điện
và nhiệt tốt và nhiệt yếu
-Có ánh - Không có
kim ánh kim.
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất KL: các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo 1 trật tự nhất định.
- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết theo 1 số nhất định ( thường là 2 ).
H O
Khí hydro Khí oxi
a) Tiến hành:
- GV cung cấp 1 : Khí H2 , S. Kim loại Al, Fe, được gọi là đơn chất.
+ Thế nào là đơn chất?
+ Kể tên một số kim loại và nêu tính chất vật lý chung?
+ Có mấy loại đơn chất?
+ Các kim loại đồng, sắt có tính chất gì?
+ Các phi kim : Khí hydro, lưu huỳnh, có tính chất giống kim loại không?
- GV yêu cầu HS đọc 1 phần 2, quan sát H1.10, H1.11, trả lời:
+ Hãy nhận xét cách sắp xếp các nguyên tử đồng? Khí hydro, khí oxi?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
b) Tiểu kết:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
- Có 2 loại đơn chất: kim loại và phi kim.
- HS đọc 1 phần 1, ghi nhớ kiến thức.
+ Tạo nên 1 nguyên tố hoá học.
+ KL: Cu, Fe, dẫn điện, có ánh kim.
+ PK: lưu huỳnh,… dẫn điện, nhiệt yếu,..
- HS quan sát H1.10, H 1.11, đọc 1 phần 2
+ KL: Các nguyên tử sắp xếp khít nhau.
+ PK: nguyên tử liên kết theo 1 số nhất định.
- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thế nào là hợp chất?
Mục tiêu:
- HC nước được hợp chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học, và nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau.
15 /
II/. Hợp chất:
1. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
- Thí dụ:. Nước tạo nên từ 2 NTHH là H,O.
. Muối tạo nên từ 2 NTHH là Na,Cl.
. Axit Sunfuric tao nên từ 3 NTHH là H,S,O.
- Có 2 loại hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Mô hình tượng trưng mẫu nước lỏng
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.
a) Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 1 mục II quan sát H1.12, H1.13 trả lời:
+ Nước được tạo nên từ nguyên tố nào?
+ Muối ăn tạo nên từ nguyên tố nào?
à Nước, muối ăn l2 hỗn hợp. Vậy hợp chất là gì?
- GV thông báo có 2 loại hợp chất : vô cơ và hữu cơ.
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.12 , H 1.13, trả lời:
+ Nhận xét cách sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
b) Tiểu kết:
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
- HS đọc 1 mục II, quan sát H1.12, H1.13, trả lời:
+ Nguyên tố H,O.
+ Nguyên tố Na, Cl.
- HS quan sát H 1.12,H1.13, trả lời:
+ Liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định.
5’
Củng cố – đánh giá :
- Đơn chất là gì? Cho thí dụ? Hợp chất là gì? Cho thí dụ?
Học sinh trả lờùi câu hỏi
2’
Dặn dò:
- Học bài, Làm BT 1,2,3 SGK trang 25.
- Xem bài mới : “Phân tử”.
Học sinh: Lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà để thực hiện tốt cho giờ sau.
File đính kèm:
- TIET 8 HOA 8.doc