Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
3. Thái độ:
- Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy khối 1 tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
Thái độ:
Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nhận xét bài thi của học sinh.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngôi nhà.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần yêu.
Đọc yêu cầu câu 2 ở sách.
Dùng bộ ghép tiếng, ghép tiếng có vần yêu.
Đọc yêu cầu bài 3.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu từ khó.
Học sinh luyện đọc.
Luyện đọc câu: học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ.
Học sinh luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
… yêu.
Tìm tiếng ngài bài có vần yêu.
Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng.
Nói câu.
+ Đội A: Nói câu có vần iêu.
+ Đội B: Nói câu có vần yêu.
Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ gắn bó với ngôi nhà của mình.
Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Tình cảm đối với ngôi nhà.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc 2 khổ thơ đầu.
Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì?
Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ.
Ú Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước.
Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau.
Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.
Vì sao lại thích khổ thơ đó?
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.
Hát.
Hoạt động lớp.
Lớp đọc thầm.
Thấy hàng xoan trước ngõ.
Em yêu ngôi nhà ….
Từng dãy bàn học thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nói về ngôi nhà của mình.
Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh nêu.
Hát
Học bài: HOÀ BÌNH CHO BÉ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hát đúng và thuộc bài.
Học sinh được giới thiệu về cách đánh nhịp.
Kỹ năng:
Học sinh biết 1 số động táv vận động phụ họa.
Thái độ:
Yêu thích âm nhạc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nhạc cụ gõ.
Các động tác vận động phụ họa.
Học sinh:
Dụng cụ gõ.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh hát bài Hòa bình cho bé.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2 bài Hòa bình cho bé.
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát.
Cho cả lớp hát với các cách như:
+ Từng câu.
+ Bắt cầu.
Cho học sinh hát và gõ đệm theo.
Hoạt động 2: Vận động theo nhạc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vận động từng câu theo nhạc:
+ Câu 1: Vỗ tay theo phách.
+ Câu 2: Hai tay đưa lên cao hình chữ V, nghiêng sang trái, phải.
+ Câu 3: Vỗ tay theo phách.
+ Câu 4: Vòng tròn trên đầu xoay 1 vòng.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Củng cố:
Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn.
Nhận xét.
Dặn dò:
Học thuộc động tác.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Hát.
3, 5 học sinh hát.
Học sinh hát:
+ Cả lớp.
+ Nhóm.
+ Cá nhân.
Học sinh hát và gõ.
Học sinh thực hiện theo giáo viên.
Học sinh thi đua biểu diễn.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhận biết và phân tích nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, bảng phụ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, =
27 … 38 54 … 59
12 … 21 37 … 37
45 … 54 64 … 71
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho cách đọc số, viết số bên cạnh.
Trong các số đó, số nào là số tròn chục?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên gắn mẫu lên bảng.
Số liền sau của 80 là 81.
Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao?
Còn cách nào so sánh 2 số nữa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Phân tích số 87.
Củng cố:
Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90.
So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66.
Dặn dò:
Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học.
Chuẩbn bị: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hát.
2 học sinh lên bảng.
Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
Học sinh làm bài.
3 học sinh lên sửa ở bảng lớp.
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
… căn cứ vào cột đơn vị.
… số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Viết theo mẫu.
… 8 chục và 7 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Học sinh so sánh và nêu cách so sánh.
Thứ ngày tháng năm .
Tập Viết
TÔ CHỮ HOA K
Mục tiêu:
Kiến thức:
Tô đúng và đẹp các chữ K.
Viết đúng và đẹp các vần: yêu – iêu, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến.
Kỹ năng:
Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh.
Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Hoạt động viết chữ K, yêu, iêu.
Hoạt động 1: Tô chữ K.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu.
Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần iêu – yêu viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa.
Học sinh quan sát.
Viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua cả tổ.
Tổ naao có nhiều bạn ghi đúng, đẹp sẽ thắng.
Chính tả
NGÔI NHÀ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại chính xác, đúng, đẹp khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà.
Làm đúng các bài tập chính tả.
Kỹ năng:
Nhớ quy tắc chính tả âm k.
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Treo tranh.
Tranh này vẽ gì?
Nhận xét.
Nêu quy tắc chính tả viết với k.
Củng cố:
Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… mộc mạc, đất nước.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa.
Đặt dấu kết thúc câu.
Học sinh dò bài, soát lỗi.
Hoạt động cá nhân.
… điền vần iêu hay yêu.
4 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Điền c hay k.
Ông trồng cây cảnh, kể chuyện.
Chị xâu kim.
Học sinh ghép ở BTHTV.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết số 100 là số liền sau số 99 và là số có 3 chữ số.
Tự lập được bảng số từ 1 đến 100.
Kỹ năng:
Nhận biết 1 số, đặt điểm của các số từ 1 đến 100.
Thái độ:
Cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng số từ 1 đến 100.
Bảng gài que tính.
Học sinh:
Bảng số từ 1 đến 100.
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 64 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 64 = 60 + …
+ 53 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 53 = … + 3
Hỏi dưới lớp.
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu?+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
Nêu yêu cầu bài 1.
Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
100 là số có mấy chữ số?
1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên ghi 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
Còn các số ở cột dọc.
Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu bài 3.
Dựa vào bảng số để làm bài 3.
Các số có 1 chữ số là số nào?
Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào?
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Củng cố:
Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
Trò chơi: lên chỉ nhanh số liền trước , liền sau.
Nhận xét.
Dặn dò:
Học thuộc các số từ 1 đến 100.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
… 98.
… 99 que tính.
… 100 que tính.
Học sinh lên bảng tính thêm 1 que.
… 100.
… 3 chữ số.
Học sinh nhắc lại.
1 trăm.
Hoạt động cá nhân.
Viết số còn thiếu vào ô trống.
… hơn kém nhau 1 đơn vị.
… hơn kém nhau 1 chục.
1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
Lớp làm vào vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
… 0, 1, 2, … , 9.
… 10, 20, 30, 40, ….
… 10.
… 99.
… 11, 22, 33, ….
Học sinh chia 2 đội thi đua đếm. Đội nào đếm nhanh và đúng sẽ thắng.
Đội A nêu số, đội B chỉ số liền trước, liền sau, và ngược lại.
Nhận xét.
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
Mục tiêu:
Kiến thức:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, chia tay.
Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gâu ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Kỹ năng:
Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con nói lời cám ơn?
Khi nào con nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt.
Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và1 thào luận.
Trong từng tranh có những ai?
Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
Các bạn đã làm gì khi đó?
Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Phương pháp: sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện.
Cách tiến hành:
Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, ….
Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, ….
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: luyện tập.
Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.
Cách tiến hành:
Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
Kết luận:
Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô.
Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
Dặn dò:
Thực hiện điều đã học.
Hát.
Hoạt động lớp, nhóm.
Từng cặp độc lập làm việc.
Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Từng cặp chuẩn bị.
Một số cặp diễn vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài tập đọc.
Tìm được tiếng trong bài có chứa vần oan – oat.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
Nói được câu có chứa vần oan – oat.
Thái độ:
Tình cảm của bố đối với con.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà.
Viết: xao xuyến, lãnh lót.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc:
+ lần nào
+ về phép
+ luôn luôn
+ vững vàng
Ú Giáo viên giải nghĩa.
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
Phương pháp: động não, trực quan, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài 1.
Đọc yêu cầu bài 2.
Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
Nhận xét, tuyên dương.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Cả lớp đọc thanh.
Luyện đọc câu.
Học sinh đọc tiếp nối.
Luyện đọc đoạn, bài thơ.
Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
Hoạt động lớp, nhóm.
Tìm tiếng trong bài có vần oan.
Ngoan.
Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
Lớp chia thành 2 đội thi nói.
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của cha dành cho con.
Luyện nói theo chủ đề.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Tình cảm của bố đối với con.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
Đọc khổ thơ 2.
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
Đọc khổ thơ 3.
Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không?
Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Quan sát tranh.
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
Bố bạn làm nghề gì?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
Dặn dò:
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh dò bài.
Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ.
Nghìn cái thương.
Vì bạn nhỏ rất ngoan.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài thơ.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Nghề nghiệp của bố.
Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh.
Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình.
Tình cảm của bố đối với con.
Tự nhiên xã hội
CON MÈO
Mục tiêu:
Kiến thức:
Sau giờ học, học sinh biết:
Chỉ và nói tên được các bộ phận ngoài của con mèo.
Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria …).
Kỹ năng:
Biết được ích lợi của việc nuôi mèo.
Thái độ:
Tự chăm sóc mèo (nếu nhà có nuôi mèo).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh ảnh về con mèo.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập.
Phương pháp: quan sát, thực hành.
Mục tiêu: Học sinh tự khám phá kiến thức và biết cấu tạo của mèo, ích lợi của mèo, vẽ được con mèo.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh con mèo.
Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập.
Giáo viên sửa bài.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Phương pháp: đàm thoại.
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh.
Cách tiến hành:
Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Con chăm sóc mèo thế nào?
Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua lên bảng chỉ và tả về con mèo.
Đội nào kể hay và đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
Chuẩn bị: Con muỗi.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp.
Đầu, mình, lông, ria.
… bắt chuột.
… ăn cá, cơm, chuột.
… cho mèo ăn, chơi đùa với mèo ….
Học sinh chia 2 đội lên thi đua tả và kể về hoạt động của mèo.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố về viết số có 2 chữ số, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số.
Củng cố về hình vuông: Nhận biết và vẽ hình vuông.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
Tìm số liền sau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi mẫu:
86 = 80 + 6
+ 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị.
+ 8 chục còn gọi là 80.
+ Thay chữ và bằng dấu +.
+ 6 đơn vị viết lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
Chia 2 đội:
+ Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số.
+ Đội B trả lời và ngược lại.
Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số.
… 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
… 10, 20, 30, ….
… 11, 22, 33, ….
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết số thích hợp.
… cộng thêm 1.
… trừ đi 1.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết các số.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Viết theo mẫu.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm tra.
Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA L
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng chữ L hoa, viết các vần oan – oat, các từ ngữ ngoan ngoãn, đoạt giải.
Kỹ năng:
Viết đúng, đẹp chữ cỡ thường, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Chữ mẫu L.
Học sinh:
Bảng con.
Phấn.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra phần bài viết ở nhà.
Nhắc lại quy tắc viết chữ K.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa L.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa L.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, làm mẫu.
Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô chữ L trong khung chữ.
Hoạt động 2: Viết vần từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, giảng giải.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Viết mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần oan – oat viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết tiếp phần B.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Gồm 1 nét lượn.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát và đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua tìm và viết.
Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng.
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh viết đúng, đẹp, chính xác khổ thơ 2 bài: Quà của bố.
Làm đúng các bài tập chính tả.
Kỹ năng:
Viết đúng, chính xác.
Viết đúng cỡ chữ, liền mạch.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Phấn.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Nhắc lại quy tắc viết với k.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Treo bảng phụ.
Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Giáo viên sửa bài.
Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Dặn dò:
Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Đọc đồng thanh lại khổ thơ.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh chép khổ thơ vào vở.
Học sinh soát bài.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
4 học sinh làm bài tiếp sức.
Học sinh làm bài vào vở.
4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập.
Học sinh làm vào vở.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng giải.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào?
Rồi đến số nào?
Đến số nào thì dừng lại?
Các số hơn kém nhau bao nhiêu?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho số hãy ghi cách đọc số.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
1 chục cái bát là mấy cái?
Thêm bao nhiêu nữa?
Đề bài hỏi gì?
Muốn có bao nhiêu cái làm sao?
Bài 5: Yêu cầu gì?
Củng cố:
So sánh các số:
+ 90 với 91.
+ 32 với 33.
+ 70 với 69.
+ 50 với 30.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo.
Hát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết các số.
… 59
File đính kèm:
- TUAN 27.doc