Bài dạy lớp 2 tuần 17

Tập đọc

TÌM NGỌC

I – MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm , rắn nước, Long Vương, đánh tráo, bò tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó mèo.

2- Kĩ năng:

- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

3- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ.

- Học sinh: SGK

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007 Tập đọc TÌM NGỌC I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm…, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, bò tiền, thả rắn, toan rỉa thịt. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó mèo. 2- Kĩ năng: - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. 3- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II- CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ. Học sinh: SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ: Đàn gà mới nở. 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1,2,3 MT: Đọc đúng đoạn 1, 2, 3 PP: Luyện đọc, trực quan, thực hành a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc từng đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1,2,3 MT: Hiểu nội dung đoạn 1, 2, 3 PP: Động não, thực hành, giảng giải _ Gọi HS đọc và trả lời: + Gặp bạn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? + Con rắn đó có gì kì lạ ? + Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ? + Ai đánh tráo viên ngọc? + Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? + Thái độ của chàng trai ra sao? + Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? _ Hát. _ HS thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động lớp - Lắng nghe. - Luyện đọc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động lớp _ Đọc và trả lời _ Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. _ Nó là con của Long Vương _ Một viên ngọc quý. _ Người thợ kim hoàn _ Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý _ Rất buồn _ Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. TIẾT 2 Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 4, 5,6 MT: Đọc đúng đọan 4, 5, 6 PP: Luyện đọc, thực hành, giảng giải a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh cả lớp. Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 4,5,6 MT: Hiểu nội dung đoạn 4,5,6 PP: Động não, giảng giải, thực hành _ Gọi HS đọc và trả lời: + Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? + Khi bị các đớp mất ngọc, Chó , Mèo đã làm gì? + Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? + Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao? + Mèo nghĩ ra kế gì? + Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì? + Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý? + Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? 4- Củng cố – Dặn dò: + Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? _ Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà Hoạt động lớp, nhóm _ Theo dõi và đọc thầm theo _ Luyện đọc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động lớp _ Đọc và trả lời câu hỏi _ Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. _ Rình bên sông, thấy có người đánh đượcf con cá lớn, m63 ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. _ Mèo đội trên đầu. _ Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. _ Giả vờ chết để lừa quạ. _ Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. _ Chàng trai vô cùng mừng rỡ. _ Thông minh, tình nghĩa. _ Chó và Mèo là những con vật gần giũ, rất thông minh và tình nghĩa. Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I- MỤC TIÊU: 1 – Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2- - Kĩ năng: Giải bài toán vầ nhiều hơn.Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Số 0 trong phép cộng và phép trừ. 3 – Thái độ: Ham thích học Toán. II – CHUẨN BỊ: GV: SGK, bảng phụ. - HS: VBT, bảng con III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động: 2- Bài cũ: Luyện tập chung 3- Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ MT: Thực hiện đúng các phép tính PP: Động não, thực hành Bài 1: _ Bài toán yêu cầu làm gì? _ Gv hướng dẫn HS cách làm của 1 bài. Bài 2: _ Bài toán yêu cầu làm gì? + Khi đặt tính phải chú ý điều gì? _ Yêu cầu HS tự làm bài. Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn MT: Giải đúng bài toán PP: Thực hành, động não Bài 4: _ Gọi 1 HS đọc đề bài. _ GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và làm bài 4- Củng cố – Dặn dò: _ Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) _ Hát. _ Thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động lớp _ Tính nhẩm _ HS lắng nghe và trả lời kết quả . _ Đặt tính _ HS nêu _ HS làm bài. Hoạt động lớp, cá nhân _ HS đọc đề bài. _ Làm bài Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vât. 2- Kĩ năng: Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. 3- Thái độ: Biết nói câu có dùng ý so sánh. II – CHUẨN BỊ: GV: Tranh, thẻ từ, bảng phụ. HS: SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động: 2- Bài cũ: 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập MT: Nêu được đặc điểm của loài vật PP: Động não, trực quan, thực hành Bài 1: _ Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ _ Nhận xét – Chữa bài. _ Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Nói được câu so sánh PP: Thực hành, động não Bài 2: _ Cho HS nói câu so sánh Bài 3: _ Yêu cầu HS làm bài 4- Củng cố – Dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKI _ Hát. _ HS thực hiện Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu bài. _ 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh _ HS nêu Hoạt động lớp _ HS đọc _ HS thi đua theo cặp. _ HS nêu yêu cầu _ Làm bài. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. - Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết) 2- Kĩ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn. 3- Thái độ: Ham thích học Toán II – CHUẨN BỊ: GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở Toán, bảng III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động: 2- Bài cũ: 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập MT: Thực hiện đúng kết quả PP: Thực hành, động não Bài 1: _ Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả và nêu Bài 2: _ Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn MT: Giải đúng bài toán PP: Thực hành, động não Bài 4: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng gì? _ Yêu cầu HS làm bài. 4- Củng cố – Dặn dò: _ Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) _ Hát. _ Hs thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu bài. _ HS thực hiện theo yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài _ HS đặt tính và tính vào vở. Hoạt động lớp _ HS đọc đề bài. _ Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. _ Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước ? _ Bài toán về ít hơn _ Làm bài. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007 Chính tả TÌM NGỌC I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc. 2- Kĩ năng: Viết đúng một số tiếng có vần ui/uy, et/ec; phụ âm đầu r,d/gi 3- Thái độ: Ham thích môn ọc. Có ý thức rèn chữ giữ vở. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Vở chính tả III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ: Trâu ơi! 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. MT: Viết đúng chính tả PP: Thực hành, động não, giảng giải + Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? + Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được viên ngọc quý? + Chó và Mèo là những con vật như thế nào ? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao ? _ Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó - Viết chính tả Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não, thi đua Bài 2: _ Yêu cầu HS thi đua điền vào chỗ trống Bài 3: _ Tiến hành tương tự bài 2 4- Củng cố – Dặn dò: _ Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà _ Hát. _ HS thực hiện theo yêu cầu Hoạt động lớp _ Chó, Mèo và chàng trai _ Long Vương _ Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo _ Rất thông minh và tình nghĩa _ 4 câu _ Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa _ Viết bảng con - Viết bài vào vở Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu bài _ 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007 Tập đọc GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: gấp gáp, roóc … roóc, các từ dễ lẫn có phụ âm đầu l/n ; gõ mõ, dắt bầy con… Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung. 2- Kĩ năng :Hiểu ý nghĩa các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung của bài: loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người 3- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II – CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ HS: SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động: 2- Bài cũ: Tìm ngọc 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng các câu trong bài PP: Luyện đọc, thực hành, giảng giải a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả bài e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung của bài PP: Động não, giảng giải, thực hành + Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? + Gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào ? + Gà con đáp lại mẹ như thế nào ? + Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? + Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? _ Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà. + Cách gà mẹ báo tin cho con biết “ Tai hoạ! Nấp mau!” + Khi nào lũ con lại chui ra ? 4- Củng cố – Dặn dò : _ Gọi HS đọc lại toàn bài. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? _ Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người. _ Nhận xét tiết học _ Chuẩn bị : Ôn tập cuối HKI _ Hát. _ 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp _ Quan sát và lắng nghe. _ Luyện đọc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động lớp _ Từ khi còn nằm trong trứng _ Gõ mỏ lên vỏ trứng _ Phát tìn hiệu nũng nịu đáp lại _ Nũng nịu _ Kêu đều đều “ cúc … cúc … cúc” _ Cúc … cúc … cúc _ Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc” _ Khi mẹ “ cúc…cúc…cúc” đều đều _ Đọc bài _ Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. / Gà cũng nói thứ tiếng riêng của nó … Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS củng cố, khắc sâu về:Cộng , trừ nhẩm trong bảng.Cộng trừ số trong phạm vi 100 2- Kĩ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại.Giải bài toán về ít hơn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác. 3- Thái độ: Ham thích học Toán. II – CHUẨN BỊ : GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở Toán, bảng con III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ: 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập MT: Làm tính đúng PP: Thực hành, động não Bài 1: _ Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: _ Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Hoạt động 2: Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ MT: Thực hiện đúng các quy tắc PP: Thực hành, động não Bài 3: _ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm x _ Cho HS làm bài Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tứ giác MT: Tìm đúng các hình tứ giác PP: Động não, thực hành Bài 5: _ Yêu cầu HS quan sát và tìm các hình tứ giác 4- Củng cố – Dặn dò: _ Chuẩn bị: Ôn tập về hình học _ Hát _ 3 HS lên bàng chữa bài. Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu bài. _ HS tự làm bài _ Đọc yêu cầu bài _ HS làm bài Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu. _ Nêu quy tắc tìm x _ HS làm bài vào vở Hoạt động lớp _ HS quan sát tìm 4 hình tứ giác Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 12 năm 2007 Tập viết Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chữ.Viết Ô, Ơ ( cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng quy định 2- Kĩ năng : - Dạy kĩ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II – CHUẨN BỊ: GV : Chữ mẫu, bảng phụ. HS : Bảng, vở III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ: 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Viết đúng kiểu chữ PP: Trực quan, thực hành, động não 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + Chữ Ô cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? + dấu phụ chữ Ô giống hình gì? _ GV viết mẫu chữ Ô và hướng dẫn cách viết _ GV hướng dẫn tương tự. 2. HS viết bảng con Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng MT: Viết đúng các con chữ PP: Động não, trực quan, thực hành 1. Giới thiệu câu: Ơn nghĩa sâu nặng 2. Quan sát và nhận xét - Nêu độ cao các chữ cái _ Cách đặt dấu thanh ở các chữ _ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào ? _ GV viết mẫu chữ Ơn lưu ý nối nét Ơ và n 3. HS viết bảng con Hoạt động 3 : Viết vở MT: Viết đúng kiểu chữ và đủ bài PP: Thực hành, luyện chữ _ Gv nêu yêu cầu viết _ Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu kém 4- Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị : Ôn tập cuối HKI _ Hát. _ HS thực hiện theo yêu cầu Hoạt động lớp _ 5 li _ 7 đường kẻ ngang _ 2 nét _ Chiếc nón úp _ Lắng nghe _ Viết bảng con Hoạt động lớp _ HS đọc _ Ơ : 5 li; g,h : 2,5 li; s: 1,25 li; n,a,u : 1 li _ Dấu ngã (~) trên I; Dấu nặng (.) dưới ă _ 1 con chữ o _ Viết bảng con Hoạt động lớp _ Viết vào vở Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 12 năm 2007 Tự nhiên xã hội PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 2- Kĩ năng : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường 3- Thái độ: Yêu thích môn học II – CHUẨN BỊ: GV : Tranh, ảnh HS : SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : Các thành viên trong nhà trường 3- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh MT: Tránh các hoạt động nguy hiểm PP: Thực hành, động não, trực quan Bước 1: Động não + Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? Bước 2: Làm việc theo cặp _ Treo tranh minh hoạ, gợi ý HS quan sát Bước 3: Làm việc cả lớp _ Gọi 1 số HS trình bày + Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? + Những hoạt động ở bức tranh thứ hai ? + Bức tranh thứ ba vẽ gì ? + Bức tranh thứ tư minh hoạ gì ? + Trong những hoạt động trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? + Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy ví dụ cụ thể cho từng hoạt động. + Nên học tập những hoạt động nào ? _ Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác. Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích MT: Biết được các trò chơi bổ ích PP: Động não, giảng giải Bước 1: Làm việc theo nhóm _ HS tự nêu 1 trò chơi bổ ích. Bước 2: Làm việc cả lớp + Nhóm em chơi trò gì ? + Em cảm thấy thề nào khi chơi trò này ? + Theo em, trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ? + Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn ? Hoạt động 3: Làm phiếu luyện tập MT: Biết được việc nên hay không nên PP: Thực hành, động não _ GV chia lớp làm 4 nhóm, cho các nhóm điền vào phiếu và chọn nhóm có nhiều ý hay nhất. 4- Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị : Giữ trường học sạch đẹp _ Hát. _ HS trả lời các câu hỏi Hoạt động lớp _ Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay, … _ Quan sát tranh _ Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, … _ Nhoài ngưòi ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa. _ Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang _ Các bạn đi lên xuống cầu thang theo hàng _ Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, _ Bị thương, ngã xuống tầng dưới dễ bị gãy chân, tay, thậm chí gây chết người. _ Hoạt động ở tranh 4 Hoạt động lớp _ HS tự nêu Hoạt động lớp _ Thực hiện phiếu luyện tập Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 12 năm 2007 Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ ,VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS hiểu được: Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng 2- Kĩ năng : Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình và ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3- Thái độ : Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng II – CHUẨN BỊ : GV : Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 – tiết 2 HS : VBT III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra MT: Nêu được kết quả mình có PP: Thực hành, trực quan,giảng giải _ Yêu cầu vài đại diện HS lên báo kết quả điều tra sau 1 tuần _ Tổng kết lại các ý kiến. _ Nhận xét về báo cáo của HS và những ý kiến đóng góp. Hoạt động 2: trò chơi “ Ai đúng ai sai” MT: Nhận biết được đúng, sai PP: Thực hành, động não _ Mỗi dãy cử ra 7 bạn để tham gia. Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. Không được xả rác nơi công cộng. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra. Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên MT: Nêu được việc giữ vệ sinh, trật tự PP: Thực hành, động não _ GV đưa ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm bảo tàng, để giữ trật tự, vệ sinh em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ? _ Yêu cầu HS suy nghĩ rồi lên trình bày. _ GV nhận xét. 4- Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị : Thực hành kĩ năng cuối HKI _ Hát _ HS tự nêu Hoạt động lớp _ Nhắc lại. _ Một vài đại diện lên báo cáo Hoạt động lớp _ Đại diện lên tham gia Hoạt động lớp _ VD: Kính mời quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ trật, vệ sinh của viện bảo tàng, tôi xin nhắc nhở quý khách những vấn đề sau : 1/ Không vứt rác lung tung trong viện bảo tàng 2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày 3/ Không được nói chuyện trong khi đi tham quan ….. Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 Kể chuyện TÌM NGỌC I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2- Kĩ năng : Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 3- Thái độ: Ham thích môn học. II – CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh hoạ. HS : SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : Con chó nhà hàng xóm 3- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện MT: Kể được nội dung truyện PP: Thực hành, kể chuyện, động não Bước 1: Kể trong nhóm _ Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa trong SGK kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước 2: Kể trước lớp _ Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm lập thành 1 câu chuyện. _ Yêu cầu HS nghe và nhận xét. _ GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn HS kể. + Theo em, hai con vật đáng yêu ở điểm nào ? Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện MT: kể được nội dung truyện PP: Thực hành, động não _ Yêu cầu kể nối tiếp 4- Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKI _ Hát. _ 5 HS lên thực hịên Hoạt động lớp _ 6 HS một nhóm kể lại câu chuyện theo tranh. _ Đại diện các nhóm lên kể _ Rất thông minh và tình nghĩa Hoạt động lớp _ 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức : Giúp HS củng cố về : - Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ gác. 2- Kĩ năng :Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.Ba điểm thẳng hàng. Vẽ hình theo mẫu 3- Thái độ ; Ham thích học Toán. II – CHUẨN BỊ : GV: SGK, thước HS : Vở, thước đo III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ 3- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Ôn tập MT: Thực hiện đúng theo yêu cầu PP: Thực hành, động não, trực quan Bài 1: _ Trò chơi: Tìm hình Yêu cầu HS thi đua tìm hình có trong các hình, HS phải tìm được có mấy hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. + Hình vuông, hình chữ nhật được gọi là hình tứ giác đặc biệt, vậy có tất cả mấy hình tứ giác ? Bài 2: _ Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng và thực hành vẽ, rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó Hoạt động 2 : Vẽ hình theo mẫu MT: Vẽ đúng hình PP: Thực hành Bài 3: _ Hướng dẫn cho HS nêu 3 điểm thẳng hàng 4 – Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị : Ôn tập về đo lường _ Hát. _ HS thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động lớp - Nêu yêu cầu _ Thực hiện trò chơi. Nêu được số hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trong các hình. _ HS nêu _ HS nêu và thực hành vẽ Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu bài Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. 2- Kĩ năng : Biết cách lập thời gian biểu 3- Thái độ : Ham thích môn học II – CHUẨN BỊ : GV : Tranh, giấy bìa. HS : SGK, vở III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu 3- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập MT: Nói được lời ngạc nhiên, thích thú PP: Thực hành, động não Bài 1: _ Cho HS quan sát tranh và đọc lời của cậu bé + Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ? Bài 2: _ Yêu cầu HS nói câu của mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Biết lập thời gian biểu PP: Thực hành, động não Bài 3: _ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4- Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị : Ôn tập cuối HKI _ Hát. _ 3 HS đọc. Hoạt động lớp _ Quan sát và đọc. _ Ngạc nhiên và thích thú _ HS đọc _ HS thực hành Hoạt động lớp _ Đọc đề bài _ Hoạt động theo nhóm Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS củng cố về: - Xác định khối lượng của vật. - Xác định thời điểm. 2- Kĩ năng: Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. 3- Thái độ : Ham thích học Toán II – CHUẨN BỊ: GV : SGK, cân đồng hồ, lịch HS : vở III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : Ôn tập về hình học 3- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Ôn tập MT: Biết cách đọc số đo của một vật. PP: Thực hành, trực quan, động não Bài 1: _ Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật ( có giải thích) Hoạt động 2: Thi đua MT: Nêu được các ngày cần tìm PP: Thực hành, trực quan, động não Bài 2,3: _ Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng _ Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Bài 4: _ Yêu cầu HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi. 4- Củng cố – Dặn dò : _ Chuẩn bị : Ôn tập về giải toán _ Hát. _ HS thực hiện Hoạt động lớp - Nêu yêu cầu _ Quan sát và nêu Hoạt động lớp _ Nêu yêu cầu _ Tham gia trò chơi đố tìm - Nêu yêu cầu _ Quan sát và trả lời trong nhóm Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007 Chính tả GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ I – MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm 2- Kĩ năng : Củng cố quy tắc viết chính tả ao/au, et/ec, r,d/gi. Viết đúng câu có dấu ngoặc kép 3- Thái độ : Ham thích môn học II – CHUẨN BỊ : GV : SGK, bảng HS : vở III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động : 2- Bài cũ : Tìm ngọc 3- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

File đính kèm:

  • docGA L2 T17.doc