Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,…
Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Lắng nghe.
Thực hành luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Các nhóm thi đua đọc
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
Việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. Câu chuyện khuyên con điều gì?
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
MT: Đọc trơn toàn bài
PP: Thực hành, trực quan, luyện đọc
Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim.
Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.
Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
Cậu bé làm như vậy là sai.
3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
HS luyện đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 5.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
MT: Thực hiện tính chính xác
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn cho HS nhân xét và làm
Bài 2:
Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Thực hiện giải toán chính xác
PP: Động não, thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và làm bài
Bài 4:
- Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học.
Bài 5:
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
- HS thực hành theo yêu cầu
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Đọc đề toán
- HS làm bài.
- Đoc đề toán
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HÒI Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
- Kỹ năng: Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như VBT Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về thời tiết…
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Từ ngữ về chim chóc
MT: Tìm đúng các từ
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1
Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
và các cột trong bảng từ cần điền.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
v Hoạt động 2: Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
MT : Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
PP: Thực hành, động não
Bài 2
Yêu cầu HS thực hành theo cặp
Gọi một số cặp HS thực hành trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi?
Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
Bài 3
Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị:Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
Nêu yêu cầu bài.
HS đọc
Làm bài theo yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS thực hành nhóm đôi
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
- Ta dùng từ “ở đâu?”
- Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nêu yêu cầu
- HS thực hành theo mẫu
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Toán
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS. Nhận biết đường gấp khúc.
- Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Đường gấp khúc.
MT: Nhận biết được đường gấp khúc
PP: Trực quan, thực hành, động não, thực hành
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
v Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
MT: Nhận biết được đường gấp khúc đặc biệt.
PP: Trực quan, thực hành, giảng giải
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Chính tả
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
- Thái độ: Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, trực quan
GV đọc đoạn văn cần chép
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích nói về nội dung gì?
Đoạn văn có mấy câu?
Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con
GV yêu cầu HS nhìn bảng chép.
v Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Yêu cầu HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Sân chim.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
2 HS đọc lại đoạn văn,
- Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
Đoạn văn có 5 câu.
Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
Viết các từ khó
Nhìn bảng chép bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
MT: Kể được một số ngành nghề
PP: Trực quan, động não, giảng giải
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
- Kết luận
v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
MT: Nêu được các hoạt động trong tranh
PP: Thực hành, trực quan, giảng giải
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
MT: Nêu được một số nghề nghiệp em biết
PP: Động não, trực quan, thực hành
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
MT: Nêu được các ngành nghề em biết
PP: Động não, thực hành, thi đua
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
Cách tính điểm:
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
- HS thi đua.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh.
- Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,… Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Tìm tên các loài chim trong bài.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
Con gà có đặc điểm gì?
Chạy lon xon có nghĩa là gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
- Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
MT: Thuộc lòng bài vè
PP: Động não, thực hành
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi
1 HS khá đọc mẫu
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Từ: con sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chèo bẻo ,thím khách, cô, bác.
Con gà hay chạy lon xon.
Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
- Trả lời.
- Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người.
Trả lời theo suy nghĩ.
Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
- Kỹ năng: HS nhận biết đường gấp khúc ( đặc biệt ) và tính độ dài đường gấp khúc
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tìm độ dài đường gấp khúc
MT : Thực hiện chính xác bài tập
PP: Động não, thực hành
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn:
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn:
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
MT: Ghi được tên đường gấp khúc
PP: Thực hành, động não
Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2007
Tập viết
R – Ríu rít chim ca.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết R (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) : Q
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng kiểu chữ
PP: Thực hành, trực quan
Chữ R cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ R và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Viết đúng câu ứng dụng
PP: Trực quan, thực hành, động não
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đủ bài viết đúng kiểu chữ
PP: Thực hành, trực quan
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- Hát
- HS viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li;
r : 1,25 li; i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008
Tóan
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan.
- Kỹ năng: Tính độ dài đường gấp khúc.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Thực hành.
MT: Thực hiện bài tập chính xác
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS cùng làm bài theo mẫu
Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
v Hoạt động 2:Thi đua
MT: Thực hiện tính nhanh, chính xác
PP: Thực hành, động não, thi đua
Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
HS làm bài rồi chữa bài.
HS làm bài rồi chữa bài
HS làm bài
HS làm bài rồi chữa bài.
HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
2 dãy HS thi đua.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008
Chính tả
SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk)
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng.
3. Bài mới 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, trực quan,. Động não
GV đọc đoạn văn cần viết
Đoạn trích nói về nội dung gì?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài có các dấu câu nào?
Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
Các chữ đầu câu viết thế nào?
Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con
GV đọc bài cho HS viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Điền đúng các từ
PP: Thực hành, thi đua, động não
Bài 2
Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
Bài 3
Chia lớp thành 4 nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp.
2 HS đọc lại đoạn văn,
Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
Đoạn văn có 4 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
Viết các từ khó
Nghe và viết lại bài.
HS đọc đề bài
Làm bài
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Kỹ năng: Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh họa..
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Đáp lời cảm ơn
MT: Biết đáp lại lời cảm ơn
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc
+ Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
MT: Viết được đoạn văn ngắn về 1 loài chim
PP: Thực hành, động não
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn:
Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại
Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
-Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm việc theo cặp.
- HS nhận xét và đưa ra những lời đáp khác
- HS đọc
- Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- HS đọc
HS tự làm bài vào vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Tóan
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Kỹ năng: Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Thực hành
MT: Làm chính xác bài tập
PP: Thực hành, động não, trực quan
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học.
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
v Hoạt động 2: Thi đua.
MT: Thực hiện đo chính xác
PP: Thực hành, trực quan. Động não
Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài
File đính kèm:
- GA L2 T21.doc