Bài dạy lớp 2 tuần 23

Tập đọc

BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ trong bài Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).

- HS: SGK.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ trong bài…Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc bài MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn bài e) Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động2: Thi đua đọc bài. MT: Đọc trôi chảy toàn bài PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Hát HS đọc và trả lời câu hỏi Lắng nghe Hs luyện đọc theo hướng dẫn của GV Thi đọc theo hướng dẫn của GV. TIẾT 2 v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung của bài PP: Thực hành, động não, giảng giải Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? v Hoạt động 4: Luyện đọc lại truyện MT: Đọc trơn toàn bài PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ. Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. - Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 1 HS đọc bài. Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. - Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Luyện đọc lại bài. HS trả lời. Bạn nhận xét. Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 Tóan SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. - Kỹ năng: Củng cố các tìm kết quả của phép chia. - Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vơ. Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Tên thành phần của phép chia. MT: Biết tên các thành phần của phép chia. PP: Thực hành, trực quan, động não Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. v Hoạt động 2: Thực hành MT: Làm đúng các bài tập PP: Thực hành, động não, trò chơi Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài HS làm tiếp theo mẫu. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Bảng chia 3 Hát 2 HS lên bảng sửa bài 3. 6 : 2 = 3. - HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. HS lặp lại. HS lặp lại. HS lặp lại. HS nêu ví dụ HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở HS làm bài. Sửa bài HS quan sát mẫu. HS làm bài. Sửa bài Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I – MỤC TIÊU : - Kiến thức : Học sinh mở rộng vốn từ về các loài thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? - Kĩ năng : Học sinh biết được những loài thú nào là thú dữ , nguy hiểm và những loài thú nào là thú không nguy hiểm. Học sinh biết đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? - Thái độ : Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên : SGK, bảng Học sinh : SGK, phiếu luyện tập III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 – Khởi động : (1’) 2 – Bài cũ : ( 5’) Mở rộng vốn từ : từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. 3 – Bài mới : (18’) - Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú MT: HS biết phân biệt thú dữ, nguy hiểm và thú không nguy hiểm. PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải. Bài 1 :GV cho HS nêu yêu cầu của bài. _ Cho HS làm bài Hoạt động 2 : Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? MT: biết đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? PP: Động não, thực hành Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. _ GV cho HS làm bài. Bài 3 : GV cho HS đọc đề bài. _ GV cho HS làm bài 5 – Củng cố - Dặn dò : _ Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. _ Hát. _ HS nêu. _ HS làm bài. _ HS nêu. _ HS làm bài _ HS nêu. _ HS làm bài Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2008 Chính tả BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. - Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. - Thái độ: Ham thích môn học II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Viết đúng chính tả PP: Thực hành, trực quan, động não GV đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? Nội dung của câu chuyện đó thế nào? Đoạn văn có mấy câu? Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép. v Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ MT: Thực hiện chính xác bài tập PP: Thực hành, động não, trò chơi Bài 2 Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Bài 3 Cho HS thi đua làm bài 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Ngày hội đua voi… Hát 3 HS viết bài trên bảng lớp. 2 HS đọc lại đoạn văn, Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. Đoạn văn có 3 câu. -Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. Viết các từ khó Nhìn bảng chép bài. - Làm bài theo yêu cầu - HS thực hiện Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 Toán BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 3. - Kỹ năng: Thực hành chia 3. - Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác II. CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số bị chia – Số chia – Thương. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Lập bảng chia 3. MT: Lập được bảng chia 3 PP: Trực quan, động não, thực hành Giới thiệu phép chia 3 On tập phép nhân 3 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK) Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Hình thành phép chia 3 Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 3 GV cho HS lập bảng chia 3 Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK , sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. v Hoạt động 2: Thực hành MT: Thực hiện tính đúng PP: Động não,thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng Bài 2: GV hướng dẫn cho HS làm bài Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Một phần ba. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS đọc bảng nhân 3 HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. HS tự lập bảng chia 3 - HS học thuộc bảng chia cho 3. HS tính nhẩm. HS làm bài. HS làm bài. Sửa bài. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 2 năm 2008 Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Củng cố và khác sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI. - Kỹ năng: Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh. - Thái độ: Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn. II. CHUẨN BỊ : GV:. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cuộc sống xung quanh 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh MT: Nói được về gia đình, nhà trường … PP: Thực hành, động não - Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. Nhóm 1 – Nói về gia đình. Nhóm 2 – Nói về nhà trường. Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. GV nhận xét các đội chơi. Phát phần thưởng cho các đội chơi. v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập MT: Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. GV thu phiếu để chấm điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Cây sống ở đâu? Hát Cá nhân HS phát biểu Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. HS nhận phiếu và làm bài. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008 Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí,…Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn bài e) Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung bài học. PP: Thực hành, động não, giảng giải Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Con hiểu những điều quy định nói trên ntn? Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Sư Tử xuất quân. Hát HS đọc và trả lời câu hỏi. 1 HS khá đọc mẫu Hs htực hành luyện đọc theo hướng dẫn của GV. Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. HS chia nhóm và thảo luận - Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008 Toán MỘT PHẦN BA I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS nhận biết “Một phần ba” - Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/3 - Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần ba” MT: Giúp HS nhận biết Một phần ba PP: Thực hành, động não, trực quan. HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành MT: HS làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não, trực quan. Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần mấy hình vuông? Bài 2: HS quan sát hình vẽ và trả lời: Bài 3: HS quan sát các tranh vẽ và trả lời: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát HS đọc bảng chia 3. HS quan sát hình vuông HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. HS tô màu 1 phần. HS lặp lại. HS trả lời HS trả lời. HS quan sát hình vẽ HS trả lời. Bạn nhận xét HS quan sát hình vẽ Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 2 năm 2008 Tập viết T – Thẳng như ruột ngựa. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết T (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ : GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Viết đúng mẫu chữ, kiểu chữ PP: Thực hành, trự quan, động não Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ T cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ T và miêu tả GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: Viết đúng và nối nét đúng PP: Thực hành, động não, trực quan. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h. HS viết bảng con v Hoạt động 3: Viết vở MT: Viết đúng mẫu chữ, viết đủ bài PP: Trực quan, động não, thực hành * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng. - Hát - HS viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - T : 5 li - h, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - a, n, o, u, ă, ư : 1 li - Dấu hỏi (?) trên ă - Dấu nặng (.) dưới ô vàư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 2 năm 2008 Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. - Kỹ năng: Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Thái độ: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. II. CHUẨN BỊ : GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi MT: Biết thực hiện gọi và nhận điện thoại PP: Thực hành, thảo luận Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? - Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm MT: Thực hiện tốt bài tập PP: Động não, thực hành Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. Hát HS bày tỏ thái độ - HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng. + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự. + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng. HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. - Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một phần ba. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Thuộc lòng bảng chia 3. MT: HS thuộc bảng chia 3 PP: Thực hành, động não Bài 1: - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Bài 2: - Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Bài 3: - HS tính và viết theo mẫu: 8cm : 2 = 4cm v Hoạt động 2: Giải toán MT: Giải đúng bài toán PP: Thực hành, động não Bài 4: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải toán Bài 5: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải toán 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân. Hát HS thực hành theo yêu cầu. HS tính nhẩm HS thực hiện hai phép tính nhân và chia HS tính và viết theo mẫu HS trình bày bài giải. HS làm bài. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008 Chính tả NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48) - Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Vết đúng chính tả, viết đủ bài PP: Thực hành, động não, trực quan. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn nói về nội dung gì? Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? Những con voi được miêu tả ntn? Bà con các dân tộc đi xem hội ntn? b) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não, trò chơi Bài 2 Cho HS thi đua làm bài 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Quả tim Khỉ Hát 2 HS viết trên bảng lớp. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. Mùa xuân. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. HS viết bảng con các từ này. Nghe và viết lại bài. Điền vào chỗ trống l hay n? HS thi đua. Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2008 Tập làm văn ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. - Kỹ năng: Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Đáp lời khẳng định MT: HS biết đáp lời khẳng định PP: Thực hành, thảo luận, động não Bài 1 Yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật . Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? - Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn? Cho HS nêu cách nói khác. Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bài 2 Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 2: Viết nội quy MT: HS viết được nội quy trường học PP: Thực hành, động não, trực quan Bài 3 Yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Đáp lời phủ định… Hát HS đọc bài văn. 2 HS thực hiện đóng vai Cô bán vé trả lời: Có chứ! Bạn nhỏ nói: -Hay quá! Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. HS nêu Một số cặp HS thực hành 1 HS đọc yêu cầu. HS làm việc theo cặp. HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. 2 HS lần lượt đọc bài. HS chép 2 đến 3 điều trong bản nội quy. Rút kinh nghiệm : Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2008 Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. HS: Bảng con. Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Tìm một thừa số của phép nhân MT: HS biết tìm thừa số chưa biết. PP: Thực hành, động não, trực quan On tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 :2 X = 4 GV nêu: 3 x X = 15 Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 15 : 3 X = 5 X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình b

File đính kèm:

  • docGA L2 T23.doc
Giáo án liên quan