Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt, Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: SGK.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2008
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,…Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây dừa
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
HS thi đua đọc
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Người ông dành những quả đào cho ai?
Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
Ong đã nhận xét về Xuân ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
Ong đã nhận xét về Vân ntn?
Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
Ong nhận xét về Việt ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
v Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài.
MT: HS đọc trơn toàn bài
PP: Trực quan, động não, luyện đọc
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị bài : Cây đa quê hương.
- Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
- Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
- Ong nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
- Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi.
- Ong nhận xét: Oi, cháu của ông còn thơ dại quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về.
- Ong nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
HS lần lượt đọc nối tiếp
5 HS đọc lại bài theo vai.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2008
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Giúp HS biết:Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị.Đọc viết các số từ 111 đến 200.
Kỹ năng: So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
Thái độ: Ham thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Đồ dùng dạy học toán
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số đếm từ 101 đến 110.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200
MT: Biết đếm các số từ 101 đến 200
PP: Thực hành, động não, trực quan
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115
Yêu cầu HS tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Viết số chính xác
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài,
Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS so sánh các số
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị bài sau
Hát
HS lên bảng thực hiện
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 111.
HS thảo luận
Nêu yêu cầu
HS Làm bài
Đọc yêu cầu
HS viết số trên tia số
Nêu yêu cầu bài
HS thực hiện so sánh
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Cây cối.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối
MT: Nêu được các đặc điểm của cây
PP: Thực hành, động não
Bài 1
Chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu thảo luận để tìm từ tả các bộ phận của cây.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
Yêu cầu HS viết một số từ
v Hoạt động 2: Đặt và TLCH Để làm gì ?
MT: HS biếr đặt và TLCH Để làm gì ?
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bài 3
Bạn gái đang làm gì?
Bạn trai đang làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?”
Nêu yêu cầu bài
Hoạt động theo nhóm
HS trình bày
HS viết bài
Đọc đề bài
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
HS thực hành hỏi đáp.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2008
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS.Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Kỹ năng: Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.
- Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số từ 111 đến 200.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
MT: Biết đọc tất cả các số có 3 chữ số
PP: Trực quna, thực hành, động não
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Viết số chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 2:
Hướng dẫn HS đọc số
Bài 3:
Yêu cầu HS nối số
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Có 2 trăm.
Có 4 chục.
Có 3 đơn vị.
1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.
HS đọc
HS nêu
Làm bài
Nêu yêu cầu
HS đọc số
Đọc đề bài
Thực hiện bài vào sách
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2008
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây dừa
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, luyện viết
Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
Người ông chia quà gì cho các cháu?
Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Trong bài có những từ nào viết hoa? Vì sao?
Yêu cầu HS tìm từ khó và viết bảng con
Viết bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não, thi đua
Bài 2a
- Cho HS thi đua làm bài
Bài 2b
Tiến hành tương tự như với phần a.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Hoa phượng.
Hát
4 HS lên bảng viết bài,
3 HS lần lượt đọc bài.
Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
- Ong bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
HS nêu
- Xuân, Vân Việt : tên riêng
Viết các từ khó, dễ lẫn.
HS nhìn bảng chép bài.
- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 04 năm 2008
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích. HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
- Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: Một số loài vật sống trên cạn
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Những loài vật sống dưới nước
MT: Nhận biết được loài vật sống dưới nước
PP: Trực quan, động não, thực hành, giảng giải
Cho HS thảo luận nhóm 4
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày.
- KL: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …)
v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
MT: Nêu được tên các con vật sống dưới nước
PP: Động não, thực hành, trò chơi
- Yêu cầu 2 nhóm nêu tên các con vật và nơi sống của chúng
v Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
MT: Nhận biết cá sống ở nước mặn , nước ngọt
PP: Thực hành, động não, trò chơi
GV cho HS thi câu cá, 1nhóm câu cá nước mặn, 1 nhóm câu cá nước ngọt
v Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
MT: Nêu được ích lợi và cách bảo vệ
PP: Thực hành, động não
Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
Có cần bảo vệ các con vật này không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
HS về nhóm.
Cả nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
Lắng nghe GV phổ biến
HS chơi trò chơi
HS thực hiện trò chơi.
HS nêu
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2008
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững,…Hiểu nội dung bài: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa với quê hương của ông.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Giảng giải, động não, thực hành
Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả.
Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Cậu bé và cây si già.
Hát
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
Luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2008
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS.Biết cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Kỹ năng: Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số có 3 chữ số.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: So sánh các số có 3 chữ số.
MT: Biết cách so sánh các số có 3 chữ số
PP: Thực hành, động não, trực quan
a) So sánh 234 và 235
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ?
Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?
234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và 235 hình vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông.
Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông.
Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.
d) Rút ra kết luận:
Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không?
Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì?
Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: So sánh đúng các số
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 2:
Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS thực hiện yêu cầu
- Trả lời: Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này.
Trả lới: Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235.
234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
Chữ số hàng trăm cùng là 2.
Chữ số hàng chục cùng là 3.
4 < 5
194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông.
Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.
Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
thì lớn hơn.
Không cần so sánh tiếp
Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị.
Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
Làm bài
Phải so sánh các số với nhau
HS làm bài
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 04 năm 2008
Tập viết
A - Ao liền ruộng cả.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết chữ hoa A kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chữ hoa Y
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng mẫu chữ
PP: Thực hành, trực quan, động não
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Viết nối nét đúng
PP: Thực hành, trực quan, động não
Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đúng bài, độ cao, đúng mẫu chữ
PP: Thực hnàh, trực quan, luyện viết, động não
- GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li ; r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- ( `) trên ê; (.) dướ ô; (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 4 năm 2008
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
- Kỹ năng: Thông cảm với người khuyết tật. Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
- Thái độ: Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
MT: Có thái độ đúng với người bị khuyết tật
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Cho HS dùng mặt cười và mếu để trả lời :
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
MT: Biết xử lý tốt các tình huống
PP: Thực hành, giảng giải, động não
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
MT: Biết việc giúp đỡ mọi người là việc tốt
PP: Động não, thực hành
Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
HS thực hiện
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt cười.
Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
- Kỹ năng: Nắm được thứ tự số trong phạm vi 1000.
- Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) So sánh các số có 3 chữ số
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
MT: Làm đúng các bài tập
PP : Thực hành, động não, trò chơi
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
Cho HS cả lớp làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS làm bài.
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
MT: Biết ghép hình
PP: Thực hành
Bài 5:
Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và nhanh nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Mét.
Hát
3 HS lên bảng làm bài tập..
Thực hiện yêu cầu của GV.
Nêu yêu cầu
HS lên bảng làm bài
Nêu đề bài
Làm bài
Đọc đề bài
Làm bài
Ghép hình.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2008
Chính tả
HOA PHƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
File đính kèm:
- GA L2 T29.doc