Tuần: 5 Tiết:5 Bài: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
Học sinh nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
2)Kĩ năng:
Từ dự đoán( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Nêu được ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
3)Thái độ:Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Lớp: 1 máy atút, 1 xe lăn, 1 búp bê.
2) Học sinh:Kiến thức bài cũ về hai lực cân bằng (lớp 6)
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tiết 5: Sự cân bằng lực – quán tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1-10-06
Tuần: 5 Tiết:5 Bài: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
Học sinh nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
2)Kĩ năng:
Từ dự đoán( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Nêu được ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
3)Thái độ:Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Lớp: 1 máy atút, 1 xe lăn, 1 búp bê.
2) Học sinh:Kiến thức bài cũ về hai lực cân bằng (lớp 6)
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định lớp:
-Kiểm diện HS (1p)
2)Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Lực là gì và được biểu diễn mhư thé nào? Giải bài tập 4.4 SBT?
*Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng ọ«t mũi tên có:
+Gốc là điểm đặc của lực
+Phương chiều trùng với phương chièu của lực
+ Độ dài biểu thị cường độï của lựcï theo ti lệ xích cho trước
-> 4.4: a) Vật chịu tác dụng của hai lực
+ lực kéo Fk có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 250N.
+ Lực cản Fc có phương nằm ngang , chiều từ phải sang trái, độ lớn 150N.
b) Vật chịu tác dụng của hai lực:
+ Trọng lực P có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống, độ lớn 200N
+ Lực kéo Fk có phương hợp với phương nằm ngang góc 300 , chiều xiên lên từ phải sang trái
3)Bài mới:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức
2’
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
ĐVĐ: Ta biết rằng một vật đang đứng yên, chịu tác dụng cảu hai lực cân bằng sễ tiếp tục đứng yên. Vậy nột vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
HSghi vơ ûbài mới
17’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hai lực cân bằng.
* Yêu cầu học sinh quan sát H5.2 SGk , quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên mặt đất đều đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng
? Có những lực nào tác dụng lên quyển sách? Đó là lực nào?
Hai lực này có đặc điểm như thế nào?
* Đặt câu hỏi tương tự cho trường hợp quả bóng đặt trên sàn.?
?Quả bóng treo trên sợi dây chịu tác dụng của những lực nào?
? đặc điểm của hai lực này
* Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của hai lực cân bằng.
* Yêu cầu học sinh đọc phần dự đoán
-Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ chuyển động thẳng đều( vận tốc không đổi)
* GV làm thí nghiệm kiểm chứng bằng máy Aâtút, hướng dẫn học sinh quan sát và ghi kết quả theo các bước:
- H5.3a : Ban đầu quả cân dy
- H5.3b: Quả cân A chuyển động
H5.3c,d: Quả cân A tiếp tục chuyển động , khi quả cân A’ bị giữ lại.
* Lưu ý: Ở giai đoạn d Gv giúp học sinh ghi lại quãng đường đi được trong khoảng thời gian 2s liên tiếp.
* Hướng dẫn trả lời C2, C3, C4
* Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm diền vào bẳng5.1.
Từ đó rút ra kết luận
-Quan sát h5.2 và trả lời C1:
C1
-> Quyển sách chịu tác dụng của hai lực : Trọng lực P hướng xuống và lực nâng của bàn hướng lên.
-> chúng có cùng điểm đặt, cìng phương nhưng ngược chiều. Chúng là hai lực cân bằng
-> quả bóng chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P và lực căng dây T
-> Đó là hai lực cân bằng, có cùng phương, cùng điểm đặt, cùng đôï lớn nhưng ngược chiều
- 1 học sinh nhắc lại.
- hoạt động cá nhân đọc.
- Quan sát Gv làm thí nghiệm,
C2
Vì quả cầu A chụ tác dụng của 2 lực: trọng lực P và sức căng T của dây. Hia lực này cân bằng nhau nên quả cầu đứng yên
C3: Khi chưa có A’ thì trọng lực PA bằng T
Khi đặt A’ lên A thì trọng lực PA + PA’ lớn hơn T.Do đó A và A’ chuyển động nhanh dần xuóng dưới.
C4: Hai lực PA và T cân bằng nhau tiếp tục chuyển động .
I Hai lực cân bằng:
1) Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật có cường độ bằng nhau, phương nằm cùng trên một đường thẳng, ngược chiều nhau.
2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động .
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng , một vạt đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
10’
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về quán tính .
- Yêu cầu học sinh dộc mục 1 và nhận xét.
-> Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
? Em hãy cho biết dấu hiệu của quán tính?
- Đọc SGK và thảo luận nhóm rút ra nhận xét.
-> Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay đổi vận tốc ngay
II. Quán tính:
- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
- Khối lượng của vật càng lớn thì quán tính càng lớn
7’
* Hoạt động 4: Vân dụng:
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C6, C7, C8.
-> Nhảy từ bậc cao xuống chân chạm đát bị dừng lại ngay, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm người gập lại.
-> Vì quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
C6: Búp bê sẽ bị ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe , chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân của nó vẫn chưa chuyển động nên nó ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về ơphía trước vì khi xe dừng đột ngột chân nó dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính thân nó vẫn tiếp tục chuyển động và nó ngã về phía trước.
C8:a) Do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục cường độ dòng điện theo hướng cũ.
b)Khi đó chân chạm đất dừng lại,còn người tiếp tục chuyển động theo quán tính nên chân gập lại
c)Vì quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu bút khi bút đã dừng lại
d)Do quán tính canù búa chuyển động đi xuốnglàm chặt đầu búa vào cán
e)Vì quán tính cốc nước duy trì trạng thái đứng yên nên cốc không ngã
III.Vận Dụng
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: ( 3’ )
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
- Quán tính là gì?
- Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì như thế nào?
- Quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật như thế nào
Về nhà: Học bài , làm bài tập Sbt , xem trước bài “ Lực ma sát”
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- T5.doc