Tuần 32
Tiết 30
ĐỐI LƯU-BỨC XẠ NHIỆT
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí
Hiểu sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Sự bức xạ nhiệt.
Vận dụng: tìm thí dụ về bức xạ nhiệt, nêu tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.
2. Kỹ năng: Quan sát và giải thích hiện tượng
3. Thái độ : Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 32: Đối lưu-Bức xạ nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 30
ĐỐI LƯU-BỨC XẠ NHIỆT
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí
Hiểu sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Sự bức xạ nhiệt.
Vận dụng: tìm thí dụ về bức xạ nhiệt, nêu tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.
Kỹ năng: Quan sát và giải thích hiện tượng
Thái độ : Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Dụng cụ thí nghiệm như H.23.2, 23.3, 23.4, 23.5. Hình vẽ phóng đại cái phích và 1 cái phích (bình thủy)
HS: Đồ dùng học tập
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: (4’)
Định nghĩa sự dẫn nhiệt? So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? Bài tập 22.1
GV: nhận xét, cho điểm
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: (3’)
Tổ chức tình huống:như SGK
-GV ghi câu trả lời ở góc bảng
- HS chú ý lắng nghe
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu: (10’)
Hướng dẫn các nhóm HS lắp và làm TN H.23.2, từ đó quan sát hiện tượng và trả lời C1,C2,C3
Điều khiển lớp thảo luận câu trả lời C1,C2,C3
GV giới thiệu đối lưu cũng xảy ra ở chất khí.
Yêu cầu HS tìm thí dụ về đối lưu xảy ra ở chất khí.( đốt đèn bóng, sự tạo thành gió ...)
HS lắp và tiến hành thí nghiệm
Đại diện nhóm trả lời C1,C2,C3.
C2: lớp nước ở dưới nóng trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh hơn ở trên. Nên lớp nước nóng hơn đi lên dồn lớp nước lạnh xuống dưới
I- Đối lưu:
1/Thí nghiệm: H.23.2
Nhận xét: sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành cá dòng như thí nghiệm gọi là sự đối lưu.
Đối lưu cũng xảy ra ở chất khí.
2/Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
HĐ3: Vận dụng: (7’)
GV giới thiệu và làm TN như H.23.3 cho HS quan sát và hướng dẫn trả lời câu C4
Cho HS thảo luận câu C5,C6.
Gọi HS trả lời và thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
Quan sát GV làm TN
Trả lời câu C4
HS thảo luận câu hỏi C5,C6.
3. Vận Dụng
HĐ4: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt: (10’)
Tổ chức tình huống: Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển và khỏang chân không. Vậy năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống TĐ bằng cách nào?
GV ghi câu trả lời của HS vào gốc bảng.
GV làm TN như H.23.4, 23.5 cho HS quan sát.
Hướng dẫn HS trả lời C7,C8,C9 và tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời
GV nêu định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt.
Trở lại câu hỏi đặt ra ở tình huống cho HS thấy MT không thể truyền nhiệt đến TĐ bằng dẫn nhiệt và đối lưu mà là bức xạ nhiệt -> truyền được trong chân không
HS trả lời
Quan sát thí nghiệm
Cá nhân trả lời và tham gia thảo luận các câu trả lời
Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả trong chân không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
II- Bức xạ nhiệt:
1/ Thí nghiệm: H.23.4, 23.5
Nhận xét: Nhiệt dã được truyền bằng các tia nhiệt đi thẳng
Vật có bề mặt xù xì và có màu sẩm thì hấp thụ các tia nhiệt càng nhiều.
2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không.
HĐ5: Vận dụng, (5’)
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C10,C11,C12 và tổ chức cho HS thảo luận các câu trả lời
Cá nhân trả lời và tham gia thảo luận các câu trả lời
III-Vận dụng:
C10: để tăng hấp thụ các tia nhiệt.
C11: để giảm hấp thụ các tia nhiệt.
C12:
4. Củng cố: (3’)
Định nghĩa đối lưu và bức xạ nhiệt?
Đối lưu xảy ra chủ yếu ở chất nào?
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở môi trường nào? Tại sao?
5. Dặn dò: (2’)
Về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
Chuẩn bị trước bài “Công thức tính nhiệt lượng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tổ Trưởng Kí Duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- Tuần 32.doc