Câu I:
1) Lấy ở mỗi gói một ít chất bột cho vào 3 ống nghiệm riêng rẽ, đánh dấu ống nghiệm.
Hoà nước dư vào 3 ống nghiệm ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (MgSO4, BaCl2) do có phản ứng
MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
Lọc lấy dung dịch, trong dung dịch có MgCl2 ngoài ra còn có thể có BaCl2 dư hoặc MgSO4 dư
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giải đề tuyển sinh vào trường Hà Nội – Amsterdam 2004-2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giải đề tuyển sinh vào trường Hà Nội – Amsterdam 2004-2005
Câu I:
1) Lấy ở mỗi gói một ít chất bột cho vào 3 ống nghiệm riêng rẽ, đánh dấu ống nghiệm.
Hoà nước dư vào 3 ống nghiệm " ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (MgSO4, BaCl2) do có phản ứng
MgSO4 + BaCl2 " BaSO4 $ + MgCl2
Lọc lấy dung dịch, trong dung dịch có MgCl2 ngoài ra còn có thể có BaCl2 dư hoặc MgSO4 dư
Cho dung dịch chứa MgCl2 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch còn lại, ống nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (Na2CO3, K2CO3) vì có phản ứng:
Na2CO3 + MgCl2 " MgCO3 $ + 2NaCl
K2CO3 + MgCl2 " MgCO3 $ + 2KCl.
(các phản ứng của BaCl2 với muối cacbonat hoặc của MgSO4 với muối cacbonat có thể xảy ra nếu các muối này còn dư, học sinh có thể viết nhưng không tính điểm)
ống nghiệm còn lại đựng hỗn hợp (NaCl, KCl) vì không có phản ứng xảy ra.
2) Nguyên liệu thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp: Không khí và nước
Hai phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :
2KClO3 " 2KCl + 3O2 (điều kiện: xúc tác MnO2, nhiệt độ)
2 KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2 # ( điều kiện: nhiệt độ)
Câu II
1) A là: Na2CO3 E là: Na2SiO3 K là: CaSiO3
B là: SiO2 G là: CO2 X là: NaOH
C là: CaCO3 I là: CaO T là: Ca(OH)2
t0
Phương trình phản ứng:
a) Na2CO3 + SiO2 " Na2SiO3 + CO2 #
t0
t0
b) CaCO3 " CaO + CO2
c) CaO + SiO2 " CaSiO3
d) CaO + H2O " Ca(OH)2
e) Ca(OH)2 + Na2CO3 " CaCO3 $ + 2NaOH
g) 2NaOH + SiO2 " Na2SiO3 + H2O
2) Phương trình phản ứng:
2CH2 = CH - COOH + 2Na " 2CH2 = CH - COONa + H2
H2SO4đặc,to
CH2 =CH - COOH + NaOH " CH2 = CH - COONa + H2O
CH2 = CH - COOH + C2H5OH " CH2 = CH - COOC2H5 + H2O
CH2 = CH - COOH + Br2 " CH2Br - CHBr - COOH
Câu III:
Vì dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat ( Ba(NO3)2 ; Mg(NO3)2 ) nên cả 3 chất đầu đều phản ứng hết.
Gọi x,y lần lượt là số mol BaCl2, MgCl2
BaCl2 + AgNO3 " Ba(NO3)2 + 2AgCl $ (1)
x 2x x 2x
MgCl2 + AgNO3 " Mg(NO3)2 + 2AgCl $ (2)
y 2y y 2y
Kết tủa B là : AgCl
Dung dịch C : Ba(NO3)2 x mol ; Mg(NO3)2 y mol
Ta có phương trình:
206x + 95y + 340 (x+y) = 12,57
=> 548x + 435y = 12,57 (3)
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 $ (4)
y y y y
Theo (4) : Kết tủa D là : Mg(OH)2 y mol
Dung dịch G gồm : Ba(NO3)2 : (x+y) mol ; Ba(OH)2 dư (0,02 - y) mol
t0
Nung D:
Mg(OH)2 " MgO + H2O
y y
" m1 = 40y (g) (5)
Dung dịch G + HNO3:
Ba(OH)2 + 2HNO3 " Ba(NO3)2 + H2O (6)
0,02- y 0,02 - y
Dung dịch H: Ba(NO3) 2 : x+y + 0,02 - y = x + 0,02 mol
Số mol Na2CO3 = 0,35 . 0,1 = 0.035 mol
Dung dịch H + dung dịch Na2CO3:
Ba(NO3)2 + Na2CO3 = BaCO3 $ + 2NaNO3 (7)
0,02+x 0,02+x 0,02+x
Theo (7) và giả thiết : Số mol Na2CO3 = 0,02+x = 0,035 mol
=> x = 0,015 mol
Giải hệ (3), (8) " x= 0,015 (mol), y= 0,01 (mol)
Thay vào (5) : m1 = 40 . 0,001 = 0,4 (g)
Theo (7) : m2 = m BaCO3 = ( 0,02 + x) 197 = (0,02 + 0,015) 197 = 6,895 g
Câu IV
1) Gọi a, b, c, d lần lượt là số mol Mg, Al, Zn, Cu
t 0
2Mg + O2 " 2MgO (1)
a 0,5a a
t 0
4Al + 3O2 " 2Al2O3 (2)
t 0
b 0,75b 0,5b
2Zn + O2 " 2ZnO (3)
c 0,5c c
t 0
2Cu + O2 " 2CuO (4)
d 0,5d d
Q gồm: (MgO, Al2O3, ZnO, CuO)
MgO + 2HCl " MgCl2 + H2O (5)
a 2a
Al2O3 + 6HCl " 2AlCl3 + 3H2O (6)
O,5b 3b
ZnO + 2HCl " ZnCl2 + H2O (7)
c 2c
CuO + 2HCl " CuCl2 + H2O (8)
d 2d
Theo ( 5, 6, 7, 8) nHCl = 2a + 3b + 2c + 2d
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho (1, 2, 3, 4)
m P+ m O2 = mQ
=> mO2 = mQ - mP = 5,24 - 3,18 = 1,44g
=> nO2 = 1,44 : 32 = 0,045 mol
Theo (1,2,3,4) : nO2 = 0,5a + 0,75b + 0,5c + 0,5d = 0,045 mol
Ta thấy: nHCl= 4.(0,5a + 0,75b + 0,5c + 0,5d) = 4nO2 = 4 . 0,045 = 0,18 mol
=> VHCl cần tìm = n/CM = 0,18/1 = 0,18 (lít) = 180 (ml)
Có thể giải cách khác: Sau khi tìm ra số mol O2 là 0,045.
Nhận xét: Trong các cặp phản ứng 1,5; 2,6; 3,7; 4,8 thấy số mol axit luôn gấp 4 lần số mol O2. Do đó: tìm ra số mol HCl = 4.0,045 = 0,18
tìm ra thể tích dung dịch HCl là 180 ml
2) Phương trình phản ứng
CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + H2O + CO2 # (1)
x 2x x x
Gọi x là số mol của CaCO3
Dung dịch A gồm CaCl2, HCl 24,2%
Khối lượng HCl tham gia phản ứng (1) là :73x (g)
Khối lượng CO2 thoát ra là: 44x (g)
Giả sử ban đầu lấy 100g dung dịch HCl 32,85% tham gia phản ứng.
Nồng độ dung dịch HCl sau phản ứng (1) là:
C% = (32,85 - 73x)/(100 + 100x - 44x) = 0,242
=> Giải phương trình trên được x = 0,1 mol.
=> mCaCl2 = 111 . 0,1 = 11,1 g
Thêm MgCO3 vào dung dịch A
MgCO3 + 2HCl " MgCl2 + H2O + CO2 # (2)
y 2y
Dung dịch B gồm : CaCl2, MgCl2, HCl 21,1%
Gọi y là số mol MgCO3
Khối lượng MgCO3 là: 84y (g)
Khối lượng HCl tham gia phản ứng (2) là: 73y (g)
Khối lượng CO2 thoát ra theo phản ứng (2) là: 44y (g)
Nồng độ dung dịch HCl sau phản ứng (2) là:
C% = (32,85 - 7,3 - 7,3y)/(100 + 5,6 + 84y - 44y) = 0,211
Giải phương trình trên được y = 0,04mol
" mMgCl2 = 95 . 0,04 = 3,8g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng (2) là:
100 + 5,6 + 40 . 0,04 = 107,2g
Nồng độ C% của CaCl2 là:
C% = (11,1/107,2) . 100% = 10,35%
Nồng độ C% của dung dịch MgCl2 là:
C% = (3,8/107,2) . 100% = 3,54%
Câu V
Phương trình phản ứng
CxH2x + 2 + (3x +1)/2 O2 " xCO2 + (x+1)H2O
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là Mx =1,488 . 22,4 = 33,33
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí Y là My = 1,696 . 22,4 = 37,99
Đặt số mol CxH2x+2 và O2 trong 22,4 lit hay 1 mol khí X là a và b
Ta có a +b = 1 (I)
[(14x+2) a + 32b] / (a + b) = 33,33
=> [(14x+2) a + 32b] = 33,33 = 100/3 (II )
Hỗn hợp khí Y gồm CO2 và O2 dư ( vì hơi nước đã ngưng tụ, CxH2x+2 đã cháy hết). Số mol CO2 là xa, số mol O2 dư là b – (1,5x+0,5)a.
Ta có [44xa + 32(b – 1,5xa - 0,5a)] / [ xa + (b – 1,5xa - 0,5a)] = 37,99 (III)
Giải (I), (II )và (III) tìm ra x ằ 3
Công thức phân tử là C3H8
Câu VI:
1) Gọi a,b lần lượt là số mol của CnH2n + 1 COOH và CmH2m + 1 COOH.
CnH2n + 1 COOH + (3n+1)/2 O2 " (n+1) CO2 + (n+1) H2O (1)
a (n+1)a (n+1)a
CmH2m + 1 COOH + (3m+1)/2 O2 " (m+1) CO2 + (m+1) H2O (2)
b (m+1)b (m+1)b
Ta có : mCO2 - mH2O = 2,73 g
=> 44(na+mb+a+b) - 18(na+mb+a+b) = 2,73
=> 26 (na+mb)+26(a+b) = 2,73 (*)
CnH2n + 1 COOH + NaOH " CnH2n + 1 COONa + H2O (3)
a a
CmH2m + 1 COOH + NaOH " CmH2m + 1 COONa + H2O (4)
b b
Khối lượng hỗn hợp hai muối theo (3,4) là
(14n + 68)a + (14m+68)b=3,9
=> 14(na+mb) + 68 (a+b) = 3,9 (**)
Giải hệ (*) và (**) được na+mb = 0,06 (*’) và a+b = 0,045 (**’)
Mặt khác m = n +1 (***)
Giải (*’) (**’) (***) được 0,045n + b = 0,06
Nghiệm hợp lý là n = 1; b = 0,015
m = 2, a = 0,03mol.
Công thức hai axít là : CH3COOH và C2H5COOH.
Cách giải khác:
Đặt công thức chung của hai axit là CxH2x+1COOH có số mol là y
Phương trình phản ứng
CxH2x + 1 COOH + (3x+1)/2 O2 " (x+1) CO2 + (x+1) H2O
CxH2x + 1 COOH + NaOH " CxH2x + 1 COONa + H2O
Ta có 44y(x+1) – 18y(x+1) = 2,73
(14x+68)y = 3,9
Giải ra y = 0,045 ; x ằ 1,33. Vì n < x < m .Nghiệm hợp lý n = 1, m = 2
Công thức hai axít là : CH3COOH và C2H5COOH.
2)Số mol H2 = 0,784/22,4 = 0,035 mol
2CaH2a + 1 OH + 2Na " 2CaH2a + 1 ONa + H2 #
0,07 0,035
Khối lượng bình tăng = m rượu - mH2 = (14a + 18) . 0,07 - 2 . 0,035 = 3,15
=> a = 2 => D: C2H5OH
3) CH3COOC2H5 + 5O2 " 4CO2 + 4H2O (1)
2C2H5COOC2H5 + 13O2 " 10CO2 + 10H2O (2)
Ta thấy theo (1,2) nCO2 = nH2O = 0,54/18 = 0,03mol
VCO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 lít.
Ghi chú: Học sinh có thể giải các bài toán theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
File đính kèm:
- HDC chi tiet Am04-05.doc