Bài giảng Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học (tiết 2)

A-Mục tiêu:

 Giúp học sinh

 Về kiến thức:

 - Hiểu rõ 1 số pp suy luận toán học .

 - Nắm vững các pp cm trực tiếp và cm bằng phản chứng .

 - Biết phân biệt được giả thiết và kết luận của định lý .

 Về kỹ năng :

 Chứng minh được 1 số mệnh đề bằng pp phản chứng .

 

doc3 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút 3 Ngày soạn:22/8/2012 ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC A-Mục tiêu: Giúp học sinh Về kiến thức: - Hiểu rõ 1 số pp suy luận toán học . - Nắm vững các pp cm trực tiếp và cm bằng phản chứng . - Biết phân biệt được giả thiết và kết luận của định lý . Về kỹ năng : Chứng minh được 1 số mệnh đề bằng pp phản chứng . B-Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. C-Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh: -Xem trước bài học D-Tiến trình lên lớp: I-ổn định lớp:(1phút) II-Kiểm tra bài cũ: (6phút) -HS1:+Mệnh đề, mệnh đề chứa biến l +Lăm băi tập1/SGK -HS2:+Nêu nội dung một định lí mà em đã được học III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Để rèn luyện kỷ năng vận dụng tốt các kiến thức đã học, ta đi vào bài mới 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoat động1 -GV giới thiệu định lí và cách chứng minh định lí. HS: Theo dõi, ghi chép Hoạt động2 GV:Nêu các bước chứng minh định lí HS: Nhắc lại kiến thức đã học. Ví dụ 1: Xét đ lý “Nếu n là số tự nhiên lẻ thì n2-1 chia hết cho 4” . hay “Với mọi số tự nhiên n, nếu n lẻ thì n2-1 chia hết cho 4” Có thể chứng minh định lý (1) trực tiếp như sau : Giả sử nN , n lẻ Khi đó n = 2k+1 , k N Suy ra : n2-1 = 4k2+4k+1-1=4k(k+1) chia hết cho 4 Ví dụ 2 : Chứng minh bằng phản chứng định lý “ Trong mặt phẳng, nếu 2 đường thẳng a và b song song với nhau .Khi đó, mọi đường thẳng cắt a thì phải cắt b”. HD: Giả sử tồn tại đường thẳng c cắt a nhưng song song với b. Gọi M là giao điểm của a và c. Khi đó qua M có hai đường thẳng a và c phân biệt cùng song song với b. Điều này m thuẫn với tiên đề Ơ-clít. Định lý được chứng minh. 1)Định lý và ch/minh đlý : Định lý là những mệnh đề đúng , thường có dạng : (1) Trong đó P(x) và Q(x) là các mệnh đề chứa biến, X là một tập hợp nào đó. a)Chứng minh định lý trực tiếp : -Lấy tuỳ ý xX và P(x) đúng -Dùng suy luận và những kiến thức toán học đã biết để chỉ ra rằng Q(x) đúng . b)Chứng minh định lý bằng phản chứng gồm các bước sau : - Giả sử tồn tại x0X sao cho P(x0) đúng và Q(x0) sai. -Dùng suy luận và những kiến thức toán học đã biết để đi đến mâu thuẫn. IV.Củng cố:(2 phút) -Nhắc lại khái niệm định lí, cách chứng minh định lí V.Dặn dò:(1 phút) -Làm các bài tập SGK -Chuẩn bị băi mới:+ Giả thiết, kết luận của định lí? + ĐK cần, điều kiện đủ? VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docds10-3.doc