Bài giảng Bài 05: Nguyên tố hóa học (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: HS cần

 - Hiểu được “ nguyên tử khối “ là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC

 - Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử C

- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối sẽ xác định được đó là nguyên tố nào ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 05: Nguyên tố hóa học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :4 Tiết :7 Ngày soạn:30/8/2009 Ngày dạy : 1/ 9/2009 Bài:5 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS cần - Hiểu được “ nguyên tử khối “ là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC - Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử C - Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối sẽ xác định được đó là nguyên tố nào ? 2. Kĩ Năng: Biết tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố Biết NTK hoặc biết số P thì xác định được tên và KHHH Rèn kĩ năng viết KHHH 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, tính làm việc tập thể II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học : Giáo viên: - Bảng 1 sgk trang 42 Phiếu học tập, bảng phụ Học sinh: nghiên cứu bài trước ở nhà 2. Phương pháp : trực quan, nhóm, vấn đáp, phân tích III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.* ổn định lớp :8A : 8 B : 8C : 8D : Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nguyên tố hoá học là gì ? cách biểu diễn nguyên tố hoá học ? cho ví dụ ? Câu 2 : Viết KHHH của các nguyên tố sau : oxy , hidro , natri , kali , nito, heli .. Bài giảng Vào bài: làm thế nào để biết khối lượng của các nguyên tử ? Trong các nguyên tử, nguyên tử nào nhẹ nhất? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hđộng 3: Tìm hiểu nguyên tử khối GV: Treo hình sgk GV: Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. ( khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam) Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, được gọi là đơn vị cacbon. Viết tắt là đvC Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon của một số nguyên tử. C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC, Ca = 40đvC, Mg = 24đvC , S = 32đvC … GV: các giá trị khối lượng trên cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử . ? Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất ? Nguyên tử C, O nặng hay nhẹ gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđrô ? Giữa 2 nguyên tử cacbon và oxi, nguyên tử nào nhẹ hơn, nhẹ hơn bao nhiêu lần ? -GV: yêu cầu Hs kết luận theo sgk -GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ? Thế nào là nguyên tử khối ? ĐVĐ: các cách ghi chẳng hạn như: H= 1đvC, O =16đvC. Ca = 40đvC … đều để biểu đạt nguyên tử khối của nguyên tố. Có đúng không ? Vì sao ? ? Mỗi kí hiệu hoá học cho biết ý nghĩa gì ? ( mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử ) -GV: NTK được tính từ chỗ gán cho nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 12, chỉ là một hư số. Nên thường có thể bỏ bớt các chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối. Ví dụ: H =1đvC người ta ghi H = 1 Ca = 40 đvC người ta ghi Ca = 40 GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. ? Em nhận xét như thế nào về nguyên tử khối của các nguyên tố ? -GV: Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của 1 nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tử nào. Bài tập : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguynê tử hiđrô. Em hãy tra bảng và cho biết. R là nguyên tố nào ? Số P và số e trong nguyên tử ? HS ghi mục III -HS đọc sgk -HS nghe GV phân tích và ghi vào vở. - HS nghe và ghi vào vở -HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời. à nguyên tử hidro à C va O nang gap lan lượt là: 12 va 16 lần à oxi nặng hơn và nặng hơn : 16/14 lần -HS nghe và ghi -HS nghe và ghi HS thảo luận theo bàn , trả lời HS nghe và trả lời - Đúng HS trả lời - HS nghe và ghi vào vở -HS tra bảng theo hướng dẫn của GV à Nguyên tử khối của các nguyên tố là một số nhất định -HS nghe và ghi vào vở. -HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời. III. Nguyên tử khối. 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C. ( hay 1C = 12đvC , 1C = 1,9926.10-23gam) Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon của một số nguyên tử. C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC, Ca = 40đvC, Mg = 24đvC , S = 32đvC … Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. Ví dụ: NTK của Ca = 40 ; Na =23, O =16, S = 32 … Bài tập : a) H =1đvC, R/1 = 14lần à R = 14.1 = 14đvC. Vậy, R là nguyên tử nitơ, KHHH là N b) số p =7 = số e IV : CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Củng cố: Câu 1: Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Câu 2 Nguyên tử khối là gì ? Dặn dò: Học bài Làm bài tập 4,5,6,7,8 sgk trang 20 và 5.5 -5.7 SBT Chuẩn bị bài mới : Đơn chất , hợp chất và phân tử + Đơn chất là gì? Lấy ví dụ minh họa ? + Hợp chất là gì ? Lấy ví dụ minh họa ? + Phân biệt đơn chất hợp chất và đơn chất như thế nào ? V NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 7 nguyen to hh.doc
Giáo án liên quan