Bài giảng Bài 1: chí công vô tư tiết 1

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 - Nêu dược thế nào là chí công vô tư.

 - Nêu được biểu hiện của chí công vô tư.

 - Hiểu được ý nghĩa của chí công vô tư.

2. Kĩ năng:

 - Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hằng ngày

 

doc74 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 6504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: chí công vô tư tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: Lớp dạy: Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu dược thế nào là chí công vô tư. - Nêu được biểu hiện của chí công vô tư. - Hiểu được ý nghĩa của chí công vô tư. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Đồng tình,ủng hộ những việc làm chí công vô tư,phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN ra quyết định. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kể chuyện. - Phân tích, giảng giải - Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề. - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT. - Bài tập tình huống. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:1p 2/Bài mới:2p Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1: HD tìm hiểu đặt vấn đề. *Mt:Hs biết biểu hiện của chí công vô tư. *Tg:14p *Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò -GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK ) - GV nêu câu hỏi: 1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc? 2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến tình cảm của ND ta đối với Bác? 3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì? - HS Thảo luận và trình bày - GV nêu kết luận Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề - Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung. - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm cho ích quốc, lợi dân ”. - Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh. - CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c đó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế *Mt:Hs nêu được ví dụ thực tế *Tg:5p *cách tiến hành: GV:Y/c Hs làm việc cá nhân HS:tự nêu ví dụ Hoạt động 3:TH Nội dung bài học *Mt: - Nêu dược thế nào là chí công vô tư. - Nêu được biểu hiện của chí công vô tư. - Hiểu được ý nghĩa của chí công vô tư. *Tg:15p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò GV nêu câu hỏi: 1 Thế nào là CCVT? 2. CCVT có ý nghĩa như thế nào? 3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào? GV:Nêu tấm gương chí công vô tư của Bác Hồ.(tích hợp) Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học ( Xem SGK ) Hoạt động 3 :Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn giải bài tập *Mt :Hs biết phân biệt hành vi có hoặc không CCVT ,biết kiểm tra,đánh giá hành vi của mình . *Tg :5p *cách tiến hành : Hoạt động của thầy và trò - GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 - HS chuẩn bị bài và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. Nội dung kiến thức III. Bài tập Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là: a, b, c, d . Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ . VI.Vận dụng: 3p - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT. - GV nêu kết luận toàn bài. 4/Hướng dẫn về nhà: HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ. ………………………………………………………………………………………………… Tiết 2 Ngày soạn: Lớp dạy: Bài 2: TỰ CHỦ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - Biểu hiện của tính tự chủ. - Hiểu được thế nào là tự chủ. 2. Kĩ năng: - Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập,sinh hoạt. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng ra quyết định, KN kiên định, KN thể hiện sự tự tin. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, khăn trải bàn IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình. - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:1p 2/Kiểm tra bài cũ: 5p Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống? HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào? 3/Bài mới: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin trong mục đặt vấn đề *Mt:Hs biết biểu hiện của tính tự chủ. *tg:10p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò - Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK) - GV nêu câu hỏi: 1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS? 2. N từ một HS ngoan đã trở thành người nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao? 3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau như thế nào? 4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ? 5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ? - HS thảo luậ nhóm và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ - GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ. - HS nhân xét, bổ sung. - HS tự liên hệ bản thân . Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề - Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và độngviên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV. - N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp. - Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ. N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ. - Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung quanh. - Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng. * Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ - Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo… - Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dỗ… Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Mt: - Biểu hiện của tính tự chủ. - Hiểu được thế nào là tự chủ. *Tg:15p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Tìm hiểu nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: 1. Thế nào là tự chủ? 2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào? 3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ? - HS trả lời -GV tóm tắt theo nội dung bài học. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học ( Xem SGK ) Hoạt ddoongj3 :/Thực hành, luyện tập: *Mt :Hs vận dụng làm bài tập *Tg :10p *cách tiến hành : Hoạt động của thầy và trò Hướng dẫn giải bài tập - GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2. - HS chuẩn bị bài và trình bày. Nội dung kiến thức III. Bài tập Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu chuyện về một người có tính tự chủ. VI/Vận dụng:4p - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ - GV nêu kết luận toàn bài. /Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 3, 4 ................................................................................................................................... Tiết 3 Ngày soạn: Lớp dạy: Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Biểu hiện của tính tự chủ. - Hiểu được thế nào là tự chủ. - Hiểu được ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật. 2. Kĩ năng - Biết thực hiện quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể. 3. Thái độ - Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải. - SGK, SGV GDCD 9. - Các tình huống có nội dung liên quan. - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:1p 2/Kiểm tra bài cũ:5p Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ? 3/Bài mới:1p Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1: Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật *Mt:Hs biết biểu hiện của dân chủ và kỉ luật *Tg:15p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò - GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK ) - GV nêu câu hỏi: 1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong các tình huống trên. 2. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp 9A là gì? 3. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện thứ 2 có tác hại như thế nào? - HS thảo luận trả lời. - GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1 Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề * Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của lớp... - Việc làm thiếu DC của ông giám đốc... * Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên dương. * Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Mt: - Biểu hiện của tính tự chủ. - Hiểu được thế nào là tự chủ. -Hiểu được ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật *Tg:15p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò - GV nêu câu hỏi: 1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ luật? 2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc sống hiện nay. 3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào? 4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? Nêu ví dụ. 5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn luyện tính KL? - GV nhận xét, bổ sung. - GV tóm tắt nội dung chính của bài học Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học - Dân chủ là: - Kỉ luật là: - Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến… - Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình… - DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau: DC để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. KL là điều kiện để phát huy dân chủ. - DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ ) - Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ. Hoạt động 3 :/Thực hành, luyện tập: *Mt :hs biết vận dụng làm bài tập *Tg :6p *cách tiến hành : Hoạt động của thầy và trò . -GV yêu cầu HS giải các bài tập1, 2 ,4. - HS chuẩn bị bài và trình bày. Nội dung kiến thức VIVận dụng: 2p - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”. - GV nêu kết luận toàn bài. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ” s Tiết 4 Ngày soạn: Lớp dạy: Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hòa bình. - Giải thích được vì sao phải bảo vệ hòa bình - Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình,chống chiến tranh đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới. - Nêu được các biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các HĐ vì HB, chống CT do nhà trường hoặc địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - Yêu hòa bình ghét chiến tranh phi nghĩa. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9. - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:1p 2/Kiểm tra bài cũ: 5p - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ? - Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? 3/Bài mới:2p Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình huống *Mt:Hs tìm hiểu thong tin về tình hình hòa bình trên thế giới *Tg:7p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi -GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi ) 1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên? 2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế nào? 3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình? - HS các nhóm thảo luận và trình bày. - GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới. Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung -GV nêu câu hỏi: 1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình. 2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa. - HS suy nghĩ trả lời - GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề - Qua các thông tin và hình abhr trên chung ta thấy được sự tàn khốc của chiến tranh, giá trị của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Hâu quả của chiến tranh: +Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết + Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người. - Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con người với con người, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế giới. - Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạ nh phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người. - Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Mt: - Hiểu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hòa bình. - Giải thích được vì sao phải bảo vệ hòa bình - Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình,chống chiến tranh đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới. - Nêu được các biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hằng ngày. *Tg:15p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò - GV nêu câu hỏi 1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình? 2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh? 3. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh? Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học ( Xem sgk ) Hoạt động 3/Thực hành, luyện tập: *Mt :Hs vận dụng làm bài tập *tg :10p *cách tiến hành : Hoạt động của thầy và trò Hướng dẫn giải bài tập -GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 . - HS chuẩn bị bài và trình bày - GV nhận xét, bổ sung. Nội dung kiến thức III.Bài tập Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i. Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết VI/Vận dụng: 5sp - Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình” - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình - GV nêu kết luận toàn bài. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 5. …………………………………………………………………………………………………. Tiết 5 Ngày soạn: Lớp dạy: Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới - Hiểu được ý nghĩa quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ tiếp xúc. - Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường,địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - Tôn trọng than thiện với người nước ngoài khi tiếp xúc. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán,kĩ năng thu thập và xử lí thong tin. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9. - Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác. - Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:1p 2/Kiểm tra bài cũ: ( 3p)Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh mà em có thể tham gia? 3/Bài mới:1p Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần đặt vấn đề *Mt:Hd Hs tìm hiểu thông tin *Tg:10p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh trong SGK. - GV nêu câu hỏi: 1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác? 2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác mà em biết. HS: Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác trên thế giới Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề - Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ chức song phương và đa phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới. - Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới. * HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Mt: - Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới - Hiểu được ý nghĩa quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. *tg:15p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò GV nêu câu hỏi: 1. Tình hữu nghi… là như thế nào? 2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế nào? 3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách hòa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn? GV: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị với các dân tộc khác? Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học 1. Kh¸i niÖm t×nh h÷u nghÞ Lµ quan hÖ b¹n bÌ th©n thiÐt gi÷a n­íc nµy víi n­íc kh¸c. 2. ý nghÜa - T¹o c¬ héi ®iÒu kiÖn ®Ó c¸c d©n téc cïng hîp t¸c ph¸t trÓn. - H÷u nghÞ, hîp t¸c gióp nhau cïng ph¸t triÓn: Kinh tÕ, v¨n ho¸, gi¸o dôc, y tÕ, KHKT - T¹o sù hiÓu biÕt lÉn nhau, tr¸nh g©y c¨ng th¼ng, m©u thuÉn, dÉn ®Õn nguy c¬ chiÕn tranh. 3. ChÝnh s¸ch cña §¶ng - Chñ ®éng t¹o ra c¸c mèi quan hÖ quèc tÕ thuËn lîi. - §¶m b¶o thóc ®Èy qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña ®Êt n­íc. - Hoµ nhËp víi c¸c n­íc trong qu¸ tr×nh tiÕn lªn cña nh©n lo¹i. 4. Häc sinh chóng ta cÇn ph¶i - ThÓ hiÖn t×nh ®oµn kÕt h÷u nghÞ víi b¹n bÌ vµ ng­êi n­íc ngoµi - Th¸i ®é cö chØ viÖc lµm lµ t«n träng th©n thuéc trong cuéc sèng hµng ngµy Hoạt động 3Thực hành, luyện tập: *Mt :Hs có khả năng vận dụng làm bài tập *Tg:10p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Bài tập Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài - Viết thư thăm hỏi bạn bè quốc tế. - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao. - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn. - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài. Nội dung kiến thức III.Bài tập: BT1:Hs tự trình bày. VIVận dụng: 5pp - Gv nêu kết luận toàn bài, - Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng phát triển ” ……………………………………………………………………………………………….... Tiết 6 Ngày soạn: Lớp dạy: Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hợp tác cùng phát triển. - Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế. - Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. 2. Kĩ năng: - Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân 3. Thái độ: - Ủng hộ các chủ trương,chính sách của Đảng và nhà nước về hợp tác quốc tế. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9 - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 15p -Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? -HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Đáp án: - Lµ quan hÖ b¹n bÌ th©n thiÐt gi÷a n­íc nµy víi n­íc kh¸c. - ThÓ hiÖn t×nh ®oµn kÕt h÷u nghÞ víi b¹n bÌ vµ ng­êi n­íc ngoµi - Th¸i ®é cö chØ viÖc lµm lµ t«n träng th©n thuéc trong cuéc sèng hµng ngµy 3/Bài mới:1p Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1: Phân tích thông tin *Mt:Hd hs tìm hiểu thông tin *tg:10p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò -GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK -GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi: 1. Qua các thông tin tình huống trên, em có nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới? 2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác 3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước khác? Sự hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào? -HS các nhóm thảo luận và trình bày - GV nhận xét và nêu kết luận. Nội dung kiến thức I.Đặt vấn đề -Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế, lương thực, giáo dục... - Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings toàn cầu, không có một dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới. - Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất đòng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền. Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học *Mt: - Hiểu thế nào là hợp tác cùng phát triển. - Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế. - Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. *tg:12p *cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò -GV nêu câu hỏi: 1.Em hiểu thế nào là hợp tác? 2.Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào? 3.Sự hợp tác QT có ý nghĩa như thế nào? GV:Tích hợp:sự hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyen thiên nhiên. 4.Đảng và NN ta chủ trương như thế nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế? - HS trả lời - GV tóm tắt ND chính của bài học Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống hàng ngày - GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự với mọi người) - HS trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học ( Xem SGK ) * HS các nhóm thảo luận và trình bày. VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,nhà máy lọc dầu Dung Quất... * HS trình bày. Hoạt động 3Thực hành, luyện tập: *Mt :hs vận dụng làm bài tập *tg :5p Hoạt động của thầy và trò Giải bài tập - GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 . Nội dung kiến thức III. Bài tập Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác đó. Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa phương . VIVận dụng:2p Hệ thống bài học bằng sơ đồ đã chuẩn bị từ trước. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước b

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_GDCD_9__Tich_hop_KNS__Chuandoc.docvua TAI.doc
Giáo án liên quan