1.Kiến thức:
– Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
– Biết kí hiệu với mọi() v tồn tại()
2.Kĩ năng:
– Biết lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
– Biết sử dụng các kí hiệu , trong các suy luận toán học.
3.Thái độ:
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Mệnh đề (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2012
Tiết : 1 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Bàøi 1: MỆNH ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
Biết kí hiệu với mọi() và tồn tại()
2.Kĩ năng:
Biết lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
Biết sử dụng các kí hiệu ", $ trong các suy luận toán học.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến
· GV đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–S của các câu đó.
a) Đập Đá là thành phố của Bình Định
b) 8 > 7
c) “Hôm nay trời đẹp quá!”
d) Chiều cĩ đi học khơng Lan?
Khẳng định câu a và b là mệnh đề, câu c và d khơng là mệnh đề. Từ đĩ đưa ra khái niệm.
· Cho các nhóm nêu một số câu. Xét xem câu nào là mệnh đề và tính Đ–S của các mệnh đề.
· Xét tính Đ–S của các câu:
d) “n chia hết cho 3”
e) “2 + n = 5”
mệnh đề chứa biến.
· Cho các nhóm nêu một số mệnh đề chứa biến
· HS thực hiện yêu cầu.
a) Đ
b) S
c) không biết
d) khơng bết
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề.
– Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
2. Mệnh đề chứa biến.
Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề.
5’
Hoạt động 2: Tìm hiểu mệnh đề phủ định của một mệnh đề
· GV đưa ra một số cặp mệnh đề phủ định nhau để cho HS nhận xét về tính Đ–S.
a) P: “8 là một số nguyên tố”
: “8 không phải là số ngtố”
b) Q: “8 không chia hết cho 7”
: “8 chia hết cho 7”
· Cho các nhóm làm hoạt động 4 SGK/T6
· HS trả lời tính Đ–S của các mệnh đề.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
II. Phủ định của 1 mệnh đề.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là .
đúng khi P sai
sai khi P đúng
8’
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề kéo theo
· GV đưa ra một số mệnh đề được phát biểu dưới dạng “Nếu P thì Q”.
a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.”
b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp cạnh đối song song.”
· Cho các nhóm nêu một số VD về mệnh đề kéo theo.
+ Cho P, Q. Lập P Þ Q.
+ Cho P Þ Q. Tìm P, Q.
· Cho các nhóm làm hoạt động 6 SGK/T7
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
III. Mệnh đề kéo theo.
·Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P Þ Q.
·Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
·Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Þ Q. Khi đó, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.
7’
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương
· Cho các nhóm làm hoạt động 7 SGK/T7
· Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương.
· Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.
· Mệnh đề QÞP đgl mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ.
· Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
Kí hiệu: PÛQ
Đọc là: P tương đương Q
hoặc P là đk cần và đủ để có Q
hoặc P khi và chỉ khi Q.
8’
Hoạt động 5: Tìm hiểu các kí hiệu " và $
· GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $.
a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”.
–> "xỴR: x2 ≥ 0
b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”.
–> $n Ỵ Z: n < 0.
· Cho các nhóm làm hoạt động 8 ,9 SGK/T8
· Theo dõi
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
V. Kí hiệu " và $.
": với mọi.
$: tồn tại, có một.
5'
· GV đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $. Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định.
a) A: “"xỴR: x2 ≥ 0”
–> : “$x Ỵ R: x2 < 0”.
b) B: “$n Ỵ Z: n < 0”
–> : “"n Ỵ Z: n ≥ 0”.
· Cho các nhóm làm hoạt động 10 SGK/T8 và 11 SGK/T9
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
3’
Hoạt động 7: Củng cố
· Nhấn mạnh các khái niệm:
– Mệnh đề, MĐ phủ định.
– Mệnh đề kéo theo.
– Hai mệnh đề tương đương.
– MĐ có chứa kí hiệu ", $.
· Cho các nhóm nêu VD về mệnh đề, không phải mđ, phủ định một mđ, mệnh đề kéo theo.
· Các nhóm thực hiện yêu cầu.
4. Bài tập về nhà:
Bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK/T9, T10
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- bai 1menh de.doc