1.Kiến thức:
- Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng: Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, biết làm thí nghiệm, biết quan sát, biết tư duy, suy luận sáng tạo.
108 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hoá học (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 19/8/2012
Tiết 1 Ngày dạy: 20/8/2012
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng: Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, biết làm thí nghiệm, biết quan sát, biết tư duy, suy luận sáng tạo.
3. Thái độ: Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hoá chất : Dung dịch NaOH, CuSO4 , HCl và vài cây đinh sắt.
- Dụng cụ : Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm sạch.
- Phiếu học tập
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
15’
Hoạt động 1: I. HOÁ HỌC LÀ GÌ ?
- Dung dịch Natrihiđrôxít không màu , dung dịch Đồng sunfát màu xanh , khi cho 2 chất vào ống nghiệm biến đổi thành chất không tan trong nước ( kết tủa ). Đồng (II) hyđroxit Cu(OH)2 kết tủa màu xanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Trong ống nghiệm có bọt khí, do có sự biến đổi của sắt và axit Clohiđric.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng .
- Lắng nghe và ghi vào vở.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. Yêu cầu HS nhận xét của về sự biến đổi các chất trong ống nghiệm ?
- Nhận xét , bổ sung câu trả lời .
- Hướng dẫn TN 2 . Yêu cầu HS nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm. Giải thích?
- Nhận xét câu trả lời .
- Yêu cầu HS cho biết Hoá học là gì ?
- Kết luận.
1. Thí nghiệm :
- Cho dung dịch natri đroxit vào dung dịch đồng (II) hiđroxit
- Cho sắt lim loại vào dung dịch axit Clohiđric.
2. Quan sát:
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng .
15’
Hoạt động 2: II. HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ
QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG:
- Trả lời trong thực tế cuộc sống mà các em biết .
- Nghe và ghi nhớ.
- Tự đọc lại phần trả lời trong sách để nhận xét phần trả lời của mình
- Dựa vào những ví dụ nói về ứng dụng của hoá học trong các lĩnh vực cuộc sống hàng ngày : Vật dụng gia đình , trong đồ dùng học tập , trong y học, trong nông nghiệp, công nghiệp
- Rút ra vai trò của hoá học .
- Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu HS không trả lời theo nội dung trong sách ).
- Nhận xét câu trả lời .
- Cho HS đọc phần trả lời trong SGK .
- Cho Hs quan sát 1 số tranh ảnh , tư liệu hoặc kể cho HS nghe những ứng dụng của hoá học để từ đó rút ra kết luận .
- Yêu cầu HS cho biết Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống ?
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta: làm vật dụng, trong y học, sản xuất…
12’
Hoạt động 3: III. CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC:
- Các hoạt động cần làm khi học tập là : Thu thập thông tin , xử lí thông tin , vận dụng và ghi nhớ .
- Trả lời: Để học tốt môn hoá học cần phải :
+ Biết làm thí nghiệm , biết quan sát hiện tượng.
+ Hứng thú say mê môn học , rèn luyện óc tư duy, suy luận sáng tạo .
+ Nhớ bài một cách chọn lọc , thông minh .
+ Đọc thêm sách.
- Hướng HS vào các hoạt động cần làm khi hoạt động môn hoá học.
- Yêu cầu HS cho biết phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt?
- Để học tốt môn Hóa học cần phải:
+ Tự thu thập tìm kiếm thông tin
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
- Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khã năng vận dụng kiến thức đã học
3’
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nghe và ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài mới: “ Chất”
__________________________________¶²¶_________________________________
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết : 02 Ngày dạy: 21/8/2012
CHƯƠNG I : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đươc vật thể, biết được mỗi chất đều có tính chất nhất định.
- HS hiểu được tính chất của chất để nhận biết chất, biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng của các chất đó vào trong sản xuất
- Bước đầu làm quen với một số hoá chất dụng cụ thí ngiệm, làm quen với một số thao tác thí nghiệm đơn giản
2. Kỹ năng: Có kĩ năng quan sát thí nghiệm và phân biệt chất.
3. Thái độ:Có thái độ yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh
2. Học sinh: chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: - Hóa học là gì? Hóa học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta?
- Làm thế nào để học tốt môn Hóa hoc?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
15’
Hoạt động 1: I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
- Trả lời: Bàn, ghế, dao, kéo, nồi……
- Nghe giảng
- Trả lời
+Vật thể tự nhiên: cây cỏ, đá, nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế.
- Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- Nghe và lấy ví dụ: phân bón, thuốc….
- Kết luận
- Nghe giảng và ghi bài
- Yêu cầu HS kể 1 số vật dụng xung quanh ta và cho biết chúng được làm từ đâu?
- Thông báo các vật thể xung quanh ta được chia làm 2 loại chính:Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- Em hãy phân loại các vật thể: bàn, ghế, đá, cây, nước?
- Qua các ví dụ em thấy chất có ở đâu?
- Nhận xét, bổ sung: Mọi vật thể đều là chất hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
- Yêu cầu HS kết luận?
- Nhận xét.
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất
Ví dụ: Bàn,ghế, cây, cỏ,sông suối..
- Vật thể phân làm 2 loại:
+Vật thể tự nhiên: Sông, suối, cây, cỏ, đá…
+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế, nhà, ôtô, các vật dụng,…
20’
Hoạt động 2: II.TÍNH CHẤT CỦA CHẤT:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
- Nghe giảng, ghi bài.
- Suy nghĩ trả lời
- Theo dõi thí nghiệm và quan sát hiện tượng.
- Trả lời
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
- Lắng nghe và ghi bài.
- Nghe giảng.
- GV thông báo: Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Vậy làm thế nào để xác định tính chất của chất?
- Hướng dẫn các cách xác định tính chất của chất qua các thí nghiệm.
- Yêu cầu HS hãy tóm lại các cách để xác định tính chất của chất?
- Nhận xét, bổ sung.
- Thuyết trình: Để biết được tính chất vật lí thì chúng ta có thể quan sát hoặc dùng dụng cụ để đo hoặc làm thí ngiệm. Còn tính chất hoá học thì phải làm thí nghiệm mới biết được
- Tính chất vật lí gồm:
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị
+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
+ Khối lượng riêng
- Tính chất hoá học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác
- Xác định tính chất của chất bằng cách:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
7’
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- Giúp chúng ta phân biệt chất này với chất khác
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất.
- Nghe giảng, ghi bài
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghe giảng.
- GV đặt vấn đề :Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?
- Giải thích thêm cho HS
- Yêu cầu HS cho biết 1 số tác hại của việc sử dụng chất không đúng?
- Nhận xét, bổ sung: Do không hiểu khí CO có tính độc vì vậy 1 số người sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín gây ngộ độc nặng.
- Nhận biết chất
- Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.
3’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại.
- Làm bài tập
- Nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK/ 11
- Dặn HS làm bài tập về nhà: 3,4,5,6 SGK/11
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 03 Ngày dạy: 26/8/2012
BÀI 2: CHẤT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được chất, hỗn hợp: Một chất, chỉ khi không lẫn chất nào khác(chất tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không;
- Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp, biết cách tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Thái độ:Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ:
- Hóa chất: nước khoáng, nước cất, muối ăn.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2. Bài cũ:
- Làm thế nào để xác định tính chất của chất?
- Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
10’
Hoạt động 1: III. CHẤT TINH KHIẾT:
1. Hỗn hợp:
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Giống nhau: là chất lỏng trong suốt không màu đều uống được.
Tác dụng khác: nước cất còn được dùng để tiêm
+ Vì nước khoáng ngoài nước còn có một số chất tan khác( Na; K; Fe;I...)
- Hỗn hợp là nhiều chất trộn lẫn vào nhau
- Nghe giảng và ghi bài
- Yêu cầu HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất trả lời câu hỏi:
+ Nêu tính chất giống nhau và tác dụng của nước khoáng, nước cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nước khoáng trả lời câu hỏi: Vì sao nước khoáng không được dùng để tiêm?
- Nêu vấn đề: nước khoáng là một hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì?
- Nhận xét, bổ sung.
- Hỗn hợp là nhiều chất trộn lẫn vào nhau
Ví dụ: Nước khoáng; Nước biển,nước sông…
10’
2. Chất tinh khiết:
- Quan sát.
- Nghe giảng.
-Quan sát và nghe giảng
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Nhiệt độ n/c của nước cất 00c, nhiệt độ sôi:1000c; d =1g/m3
- Từ sự hướng dẫn của GV
-> KL: chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tượng
- GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô tả quá trình chưng cất nước. Cho HS liên hệ với những giọt nước đọng trên nắp ấm đun nước
- Khẳng định nước cất là chất tinh khiết
- Cho HS quan sát hình 1.4(b), đồng thời giải thích các giá trị đo được.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
- GV làm thế nào cho nhiệt độ sôi của nước cất, nhiệt độ n/c, KLR.
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm?
- KL:Với nước TN kết quả này đều sai khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định?
- Chất tinh khiết là chất không có lẫn các chất khác và có tính chất nhất định.
15’
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- Quan sát và nhận xét
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghe giảng
- Quan sát
- Trả lời.
- Nghe giảng và ghi bài
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nước.
+ Lọc qua giấy lọc
+ Đun hỗn hợp nước dưới ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Vì sao khi đun hỗn hợp nước muối ta thu được muối?
- Nhận xét, bổ sung: nước bay hơi ở nhiệt độ 1000c, muối ăn không bay hơi vì nhiệt độ sôi cao 14500c)
- GV làm thêm thí nghiệm: trộn bột sắt với bột S. Dùng nam trâm để tách Fe ra khỏi S
- Vậy dựa vào đâu ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Nhận xét.
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
10’
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
+ Lưu huỳnh là chất tinh khiết.
+ Hòa tan hỗn hợp trên vào nước, bột gạo không tan.Dùng giấy lọc lọc hỗn hợp trên ta thu được bột gạo.
- Nghe giảng
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập:
+ Phiếu 1: Cho biết lưu huỳnh có những tính chất nhất định: Thể rắn, màu vàng tươi, giòn, không mùi, không tan trong nước, lưu huỳnh cháy được tạo ra khói màu trắng.Vậy S có phải là chất tinh khiết hay không?
+ Phiếu 2: Có hỗn hợp: Nước, bột gạo, đường. Biết bột gạo không tan làm thế nào để tách bột gạo ra khỏi hỗn hợp trên.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk.
- Dặn HS xem trước bài “ thực hành”
__________________________________¶²¶_________________________________
Tuần 02 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết: 04 Ngày dạy: 27/8/2012
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Nắm được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
2. Kỹ năng: Kĩ năng đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh; tách riêng các chất từ hỗn hợp.
3. Thái độ:yêu thích bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nội dung: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
- Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm , phễu thủy tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn , kẹp gỗ, giấy lọc
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm , làm quen với một số dụng cụ đơn giản:
- Quan sát và nghe giảng
- Lắng nghe
- Trả lời:
+ Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.
+ Không được đổ hoá chất này vào hoá chất.
khác mà không có sự chỉ dẫn của giáo viên.
+ Không đổ hoá chất thừa trở lại vào lọ, bình chứa ban đầu.
+ Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là chất gì.
+ Không được nếm hoặc trực tiếp nếm thử hoá chất.
- Nghe và ghi nhớ
- Treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng dụng cụ đó.
- Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất?
- Nhận xét.
10’
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1:
Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh:
- Quan sát và nêu hiện tượng
t0nc parafin = 420C
t0nc lưu huỳnh = 1130C
- Kết luận
- Nghe giảng
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 1:
+ Cách lấy hóa chất rắn : parafin và lưu huỳnh.
+ Cách đặt ống nghiệm và nhiệt kế
+ Cách đốt và tắt đèn cồn
+ Cách đọc chỉ số trên nhiệt kế
Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng?
- Yêu cầu HS ghi lại nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh?
- Từ kết quả đó rút ra kết luận gì?
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhiệt độ nóng chảy của parafin(420C) thấp hơn của lưu huỳnh(1130C)
15’
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2:
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
- Quan sát và nhận xét.
- Theo dõi và nhận xét.
- Kết luận
- Nghe giảng
- Hướng dẫn HS cách tiến hành TN 2:
+ Cách gấp giấy lọc, cách đặt giấy vào phễu và cách lọc
+ Cách kẹp ống nghiệm, cách đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu HS quan sát dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc.
- Đun nóng hỗn hợp đến khi bay hơi hết. Nhận xét?
- Qua thí nghiệm rút ra được kết luận gì?
- Bổ sung.
- Có thể tách riêng muối ăn và cát
7’
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm tường trình thí nghiệm và dọn dẹp:
- Làm tường trính theo mẩu GV hướng dẫn.
- Rửa và thu dọn dụng cụ, trả dụng cụ, hóa chất, vệ sinh nơi làm việc.
- Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu.
- Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ.
3’
Hoạt động 4: DẶN DÒ:
- Nghe và ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà coi lại bài
- Đọc trước bài nguyên tử.
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 2/9/2012
Tiết: 05 Ngày dạy: 6/9/2012
BÀI 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết được khái niệm nguyên tử, hạt nhân nguyên tử.
2. Kỹ năng: Nhận biết được các hạt electron, proton, notron trong nguyên tử, vận dụng giải các bài tập về nguyên tử.
3. Thái độ: rèn luyện óc tư duy, sáng tạo, ham học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
HS: Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
15’
Hoạt động 1: 1. NGUYỂN TỬ LÀ GÌ:
- Nghe giảng
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Nghe giảng, ghi bài
- Nghe giảng
- Làm BT 1
- Lắng nghe
- Thông báo: Các chất đều được tạo ra từ nguyên tử, hình dung nguyên tử như quả cầu cực kỳ bé nhỏ, đường kính vào cỡ 10-8(1/108 cm)
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử Heli. Yêu cầu HS nhận xét.
- NX, bổ sung: Nguyên tử trung hòa về điện.
- Vậy nguyên tử là gì?
- Nhận xét.
- Giới thiệu:electron kí hiệu là e( điện tích là -1), khối lượng vô cùng nhỏ ()
- Yêu cầu HS làm BT 1 trong SGK
- Nhận xét.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Electron:
+ Kí hiệu: e ( mang điện tích -1)
+ Khối lượng vô cùng nhỏ ()
20’
Hoạt động 2: 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
- Nghe giảng
- Đọc thông tin và trả lời:
+ Hạt proton:
Kí hiệu : p
Mang điện tích dương.Khối lượng bằng1,6726.10-24 gam
+ Hạt nơtron
Kí hiệu: n (không mang điện)
Khối lượng: 1,6748.10-24 gam
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe giảng
- Số p = Số e
- Trả lời
- Nghe, ghi bài.
- Giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết đặc điểm của từng loại hạt?
- Nhận xét, giảng giải thêm.
- Thông báo: Nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đựơc gọi là nguyên tử cùng loại.
- Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử?
- Yêu cầu HS so sánh khối lượng của hạt electron với hạt proton, hạt nơtron?
-Bổ sung: mnguyên tử = me + mp + mn mà me quá nhỏ nên
mnguyên tử = mp + mn = mhạt nhân
Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
- Hạt nhân được tạo bởi proton và nơtron
+ Proton ký hiệu là p,mang điện tích dương.
+ Nơtron ký hiệu là n, không mang điện
- Trong nguyên tử: Số p = Số e
- Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
10’
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại
- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
- Yêu cầu HS làm BT1 và BT5 .
- Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”
- Bài tập về nhà:2,3,4/ trang 15
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 03 Ngày soạn: 2/9/2012
Tiết: 06 Ngày dạy: 7/9/2012
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “ Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân”.
- Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
2. Kỹ năng: Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 1.7, hình 1.8/ 19 SGK, ống nghiệm đựng nước.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: (15’)
- HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào?
- HS2: Làm bài tập 5/ SGK trang 16
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
15’
Hoạt động 1: I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
- Trả lời: Từ các nguyên tử
- Quan sát, nghe giảng
- Lắng nghe và trả lời:
Tập hợp những nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử cùng loại thì có cùng số proton trong hạt nhân.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nghe giảng và trả lời:
Nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu viết dạng chữ in hoa.
- Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42.
- Cho biết chất được tạo nên từ đâu?
- Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước và phân tích : Nước là một chất được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp đôi.
- Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là nguyên tố hóa học. Vậy, nguyên tố hóa học là gi?
- Thế nào là những nguyên tử cùng loại?
- Nhờ vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất hoá học giống nhau.
- Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu hóa học?
- Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu; C…… Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ.
1.Định nghĩa.
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hoá học
- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn tên các nguyên tố
VD: Cacbon: C
Can xi : Ca
Clo: Cl
- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
VD: Cl: 1 nguyên tử clo
- Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl
10’
Hoạt động 2: III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC?
- Đọc SGK mục III/ trang 19
- Xác định tỉ lệ % dựa vào hình 1.8/trang 19
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời: C, H, O, N.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK xem hình 1.8 SGK /19 và xác định tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ quả đất.
- Cung cấp thêm một số thông tin về các nguyên tố.
- Trong số các nguyên tố tạo nên vỏ trái đất, những nguyên tố nào là quan trọng nhất?
- Có trên 110 nguyên tố hoá học, trong đó có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo.
- Ôxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.
- Bốn nguyên tố thiết yếu cho sinh vật: C,H,O và N
5’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nghe và ghi nhớ thực hiện.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Đọc trước phần II và làm các bài tập 1,2/trang20
__________________________________¶²¶_____________________________
Tuần 04 Ngày soạn: 8/9/2012
Tiết: 07 Ngày dạy: 10/9/2012
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Biềt nguyên tử khối là gì? Ý nghĩa của nguyên tử khối.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, làm bài tập xác định nguyên tố.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng 1 SGK/ trang 42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập
2. Học sinh: Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: (7’)
- HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.
- HS2: Viết kí hiêu hoá học của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm, kẽm , magiê, bạc, sắt.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
13’
Hoạt động 1: II. NGUYÊN TỬ KHỐI
- HS: Nghe giảng và ghi bài
- Nghe và ghi bài
- Nguyên tử hidro nhẹ nhất
- C = 12 lần H
O = 16 lần H
- Nghe và trả lời: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
- Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo.
- Nghe và ghi nhớ.
- Trả lời: A là nguỵên tố clo.
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé nếu tính bằng gam thì vô cùng nhỏ nên không tiện sử dụng.Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon.Viết tắt là đvC. Tức là 1 đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
- Cho ví dụ
- Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
- Nguyên tử Cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro?
- Khối lượng tính bằng đvc là khối lượng tương đối giửa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?
- Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK để biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố.
- Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố.
- Lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bắng 35,5. Vậy A là nguyên tố nào?
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
Ví dụ: H = 1 đvC
C = 12 đvC
O= 16 đvC
15’
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
-HS: Đọc phần đọc thêm.
-HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV:
Nguyên tử khối của A là:
A= 14 . 1 =14 (đvC)
A là nitơ,Kí hiệu là N
Số p = 7
Vì số p = số e
=> Số e = 7
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 21 SGK
Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết
a. A là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử?
-GV: Hướng dẫn các bước thực hiện.
10’
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Thảo luận nhóm làm bài tập.
- Nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài tập theo phiếu học tập
- Yêu cầu HS đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử” và làm các bài tập 4,5,6,7,8/SGK trang20.
Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Nguyên tử khối
1
Flo
2
19
3
4
Magiê
56
__________________________________¶²¶_____________________________
File đính kèm:
- giao an hoa hoc 8 chuan ktkn 20122013.doc