Bài giảng Bài 1. mở đầu môn hóa học khối lớp 8

1.Kiến thức: HS biết:

- Hóa học là khoa học ng/ cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chất.

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

2.Kỹ năng: Bước đầu HS biết: cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?

* Khi học tập môn hóa học cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xữ lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

 

doc13 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1. mở đầu môn hóa học khối lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC Ngày soạn: Tiết : 01 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết: - Hóa học là khoa học ng/ cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chất. - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 2.Kỹ năng: Bước đầu HS biết: cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? * Khi học tập môn hóa học cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xữ lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. * Học tốt môn hóa học là nắm vững và có kiến thức đã học. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: HS nhận thức đúng về môn hóa học, có hứng thú, lòng say mê học tập, biết quan sát , biết làm thí nghiệm, rèn luyện tư duy,óc suy luận sáng tạo. B.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Dụng cụ: Khay nhựa, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá gỗ. Hóa chất: DD NaOH, HCl, CuSO4, đinh sắt nhỏ. 2.Học sinh: Đọc bài trước. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 10’ 10’ 8’ Hoạt động 1: Hóa học là gì? 1.Thí nghiệm: TN1: Cho 1ml dd CuSO4 có màu xanh vào ống nghiệm, cho thêm 1ml dd NaOH cho HS quan sát và nhận xét hiện tượng? TN2: Cho dd HCl và đinh sắt tiếp xúc nhau, HS quan sát và nêu hiện tượng. Trong 2 TN trên có nhận xét chung gì? GV có thể nói thêm một vài TN như thổi hơi thở vào nước vôi trong, nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Họat động 2: HH có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta? - GV: Chia nhóm HS và cho thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu các vật dụng sinh hoạt và công cụ sản xuất được làm từ các chất như sắt, nhôm, đồng, chất dẻo... - Tìm hiểu các sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của các em và việc bảo vệ sức khỏe gia đình. Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? - Nêu các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học? - Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt? Hoạt động 4: Củng cố: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV nhấn mạnh vai trò của ngành khoa học hóa học trong cuộc sống xung quanh chúng ta , có thể kể một vài câu chuện vui hoặc lý thú cho HS nghe nhằm tăng niềm hứng thú say mê cho hs về bộ môn hóa học. I. Hóa học là gì? -HS nghe GV mô tả trạng thái, màu sắc của CuSO4, NaOH; Khi cho chúng tiếp xúc với nhau trong ống nghiệm. -HS thảo luận theo nhóm và đi đến kết luận.: Màu sắc của chúng xanh đậm hơn và tạo ra trạng thái không tan. -HS thảo luận theo nhóm và đi đến kết luận: Trong TN2 có hiện tượng sủi bọt khí. HS: Có sự biến đổi chất. * Kết luận: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. II. HH có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? 1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học - Cần phải chú ý các hoạt động: tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ kiến thức để học tập tốt môn hóa học. - Học tốt môn hóa học là nắm vững và vận dụng tốt k/thức đã học. 2/ Phương pháp học tập môn hoá học - HS tự rút ra phương pháp học. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’) Nghiên cứu lại các thí nghiệm và suy nghĩ tại sao có sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Chuẩn bị một số tranh ảnh về các vật dụng trong gia đình. Tuần: 01 Chương1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ. Ngày soạn: Tiết : 02 Bài: 2. CHẤT Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Khái niệm chất, một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta.) - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất...rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất) - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - tách được một số chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát) . - So sánh tính chất vật lí của 1 số chất gần gủi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Lòng say mê bộ môn hh, tìm hiểu thực tế. B.CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, giá thí nghiệm, bút thử điện. - Hoá chất: bột lưu huỳnh, muối ăn, sắt. 2. Học sinh: Đọc bài trước, chuẩn bị tranh ảnh vật dụng gia đình. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 15’ 15’ 13’ Hoạt động 1:Chất có ở đâu? GV: Các em quan sát và nêu những vật thể xung quanh ta, GV bổ sung theo SGK và chỉ ra 2 loại vật thể: tự nhiên và nhân tạo. Nêu những vật thể có xung quanh và cho biết các vật thể đó được tạo ra từ những vật liệu nào? - Cái bàn, cái ghế, bóng đèn được làm bằng những vật liệu nào? GV kết luận: Ở đâu có vật thể ở đó có chất. HS trả lời câu hỏi: Một vật liệu có thể tạo ra từ bao nhiêu chất? Một chất có thể tạo ra bao nhiêu chất? Từ đó GV cho HS thấy sự phong phú của vật thể và chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: Cho HS quan sát các mẫu chất S, Fe. Al, nước (tồn tại ở 3 trạng thái) ,làm TN đun nóng chảy S đo to,HS nhớ lại KT cũ về sự dẫn điện của KL. Thực tế, hòa tan đường hay muối vào nước HS nhận xét tính chất. GV dẫn dắt đưa đến khái niệm tính chất vật lý. Tính chất vật lý là xét về những tính chất như thế nào? GV: Cho HS nung nóng đường từ từ và nhận xét sự biến đổi về màu sắc, mùi, tr/thái của chúng và KL về tính chất hóa học. Tính chất hóa học là xét về những tính chất như thế nào? - Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? Cho ví dụ. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho học sinh hoàn thành bảng so sánh tính chất của muối , đường và than Bài tập 1, 2, 3/ SGK GV có thể lập bảng sẵn để HS điền vào. I. Chất có ở đâu? - Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. -Chất tạo ra vật thể. -Có 2 loại vật thể: .Vật thể tự nhiên. .Vật thể nhân tạo. II. Tính chất của chất: - Mỗi chất tinh khiết có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định. - Có 2 loại tính chất: .Tính chất vật lý là xét về thể, màu, mùi, vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy … .Tính chất hóa học là xét về khả năng biến đổi thành chất khác, khả năng cháy nổ … VD: S( Lưu huỳnh) + Tính chất vật lý : S ở thể rắn, màu vàng tươi, không tan trong nước, không dẫn điện,nhiệt, tonc= 113oC + Tính chất hóa học: có thể tác dụng với nhiều chất tạo ra sản phẩm mới. Vì: - Giúp chúng ta phân biệt chất này với chất khác - Biết cách sử dụng chất. - Ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. - Làm bài tập theo yêu cầu của GV D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2) Làm bài tập 4, 5, 6 trong sách giáo khoa Học bài Chuẩn bị chai nước khoáng và ống nước cất. Tuần: 02 Chương1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ. Ngày soạn: Tiết : 03 Bài: 2. CHẤT (tt) Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. - Cách phân biệt tinh khiết (nguyên chất) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2.Kỹ năng: - Phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp. - Tách được chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Lòng say mê bộ môn hh, tìm hiểu thực tế. B.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, giá thí nghiệm, ống thủy tinh chưng cất. - Hoá chất: Nước cất, muối ăn, cát. 3. Học sinh: Đọc bài trước, chuẩn bị chai nước khoáng, ống nước cất. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 7’ 13’ 10’ 13’ Hoạt động1: KTBC 1.So sánh tính chất vật lý và tính chất hóa học. 2.Bài tập tương tự bài 4 với các chất: sắt, gỗ, thủy tinh. Hoạt động 2: Chất tinh khiết: - GV: Cho HS q/sát chai nước khoáng và ống nước cất và thảo luận sự giống và khác nhau của chúng. - GV hướng dẫn tìm hiểu về thể, màu, mùi, vị, mục đích sử dụng như thế nào? đi đến KLvề chất t/kh vâø hhợp. - VG thông báo:Trong nước cất không lẫn chất nào khác, còn trong nước khoáng còn có một số khoáng chất. Mục đích sử dụng của chúng là gì ? hỗn hợp khác chất tinh khiết như thế nào? Hỗn hợp là gì? Cho ví dụ. - Chất tinh khiết là gì? Cho ví dụ. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. GV có thể thực hiện sự tách muối ra khỏi dd muối bằng thí nghiệm cô cạn dd muối. GV hỏi thêm sự tách nước ra khỏi dầu hỏa, tách rượu ra khỏi nước... Chú ý: Tách rượu ra khỏi nước là hỗn hợp 2 chất lỏng phải dựa vào nhiệt độ sôi của chúng nên GV phải nhớ to To sôi rượu : 78,3oC To sôi H2O : 100oC. Hoạt động 4: Củng cố: GV chuẩn bị bảng so sánh tính chất của muối , đường và than GV hướng dẫn bài tập 8/11/SGK/ Câu hỏi: Có bao nhiêu cách tách riêng sắt ra khỏi hỗn hợp bột sắt và mùn cưa? - HS trả lời III. Chất tinh khiết: HS thảo luận về sự giống và khác nhau giữa hai loại nước cất và nước khoáng. giống nhau ở thể lỏng , không màu, không mùi, không vị trong thực tế đều sử dụng được nhưng với mục đích khác nhau. Nước cất dùng sử dụng trong y tế, còn nước khoáng để uống. 1.Hỗn hợp:Nước biển, nước sông, ao hồ... - HH gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2. Chất tinh khiết: Nước cất. Chất tinh khiết không trộn lẫn chất nào khác. 3.Tách chất ra khỏi HH Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. VD: Tách muối ra khỏi hỗn hợp với nước bằng phương pháp cô cạn. - Học sinh trả lời GV có thể cho điểm D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’) Học bài cũ. Làm bài tập trong SGK Tách riêng từng chất trong hỗn hợp: Tinh bột, muối ăn, bột sắt. Đọc và chuẩn bị Bài thực hành 1 vào tiết sau. ****************************************************************************** Tuần: 02 Bài: 3. BÀI THỰC HÀNH 1 NS: Tiết : 04 Tính chất nóng chảy của chất- và cách sử dụng một số ND: dụng cụ , hóa chất. . Làm sạch muối ăn có lẫn cát A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học ; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong hòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện 1 số thí nghiệm cị thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của prafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2.Kỹ năng: - Sử dụng một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện 1 số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Lòng say mê bộ môn hh, tìm hiểu thực tế nhờ lý thuyết gắn liền với thực hành. B.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo Viên: - Một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm: Cốc thủy tinh, phễu tt, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, giấy lọc ..... - Hóa chất: Parafin, bột lưu huỳnh, muối ăn, một ít cát. 3. Học sinh: Đọc bài trước, chuẩn bị muối ăn, cát, nước. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 5’ 10’ 12’ 14’ Hoạt động 1: KTBC 1.Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. Lấy ví dụ. 2.Tách riêng từng chất trong hỗn hợp. Lấy ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và làm quen với một số dụng cụ TN: GV hướng dẫn cho HS quan sát một số dụng cụ như ống nghiệm , ống nghiệm có nhánh, các loại bình cầu... một số ký hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất như độc, nổ, cháy... một số thao tác cơ bản trong TN như lấy hóa chất, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng ... Hoạt động 3:Thí nghiệm: 1: Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Lấy một ít mỗi chất bột S, 1 ít parafin cho vào 2 ống nghiệm, Đặt đứng ống nghiệm và nhiệt kế vào cốc nước, Đun nóng cốc nước. Cho HS theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế. GV yêu cầu HS giải thích các hiện tượng xảy ra. Cho HS xem nhiệt kế chỉ nhiệt độ. Hoạt động 4: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. GV gọi HS lên bảng làm. Hỏi thêm HS một số thao tác TN GV hỏi: Tại sao dùng phương pháp cô cạn dung dịch mà không dùng phương pháp khác ví dụ như pp chiết, pp lọc, pp chưng cất... Yêu cấu HS phải xác định được muốn sử dụng pp nào là phải dựa vào tính chất của các chất trong hỗn hợp. 1/ KTBC HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV đề ra 1. Tìm hiểu một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và làm quen với một số dụng cụ TN: HS vẽ hình 1.6 trang 12 và một số dụng cụ khác như : bình cầu có nhánh, bình tam giác... 2. Thí nghiệm a.Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh: Parafin có tonc = 42oC Lưu huỳnh có tonc = 113oC b. Thí nghiệm 2:Tách riêng chất từ hh muối ăn và cát Cho hh muối ăn và cát vào nước, khuấy đều, lọc hh. Đun nước lọc để thu được muối ăn. HS tự làm và kết luận sự tinh khiết của muối ăn thu được. HS phải lý giải cho được các câu hỏi của giáo viên. Viết bản tường trình theo mẫu sau: Thực hiện khi tiến hành thí nghiệm TT Tên thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận - Nhận xét tiết học 2’ D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 1’) - Đọc bài mới ****************************************************************************** Tuần: 03 Bài: 4: NGUYÊN TỬ Ngày soạn: Tiết : 05 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Các chất được tạo ra từ các nguyên tử. - Ng/tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và notron (n) không mang điện. - Trong nguyên tử số p = số e, điện tích của 1p = điện tích của 1e nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2.Kỹ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na). 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Lòng say mê bộ môn hh, tìm hiểu sâu sắc hơn về bộ môn hóa học. B.CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Sơ đồ cấu tạo nguyên tử trang 14 và 15. . Học sinh: Đọc bài trước,xem lại: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở môn Vật lý7 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 12’ 20’ 10’ Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? GV đặt câu hỏi: - Mọi vật thể được tạo nên từ đâu ? - Thế các chất thì từ đâu mà có? - Từ kiến thức vật lý 7 cho biết cấu tạo của nguyên tử và như thế nào được gọi là trung hòa về điện. GV thông báo về cấu tạo của nguyên tử, gồm vỏ và hạt nhân. Thông báo ký hiệu của các loại hạt proton, electron, nơtron. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân nguyên tử gồm những hạt nhỏ nào? HS nhắc lại hạt trung hòa điện là hạt như thế nào? - Khối lượng hạt e rất nhỏ còn khối lượng hạt p và hạt n bằng nhau, vậy khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? Vì sao khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử? Hoạt động 4: Củng cố. Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử nguyên tố R là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định số lượng từng loại hạt. 1. Nguyên tử là gì? -Mọi vật thể được tạo nên từ chất. -Có chất mới có vật thể. - Trung hòa về điện là điện tích âm bằng điện tích dương. * Kết luận: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. - Đường kính của nguyên tử : 10-8 cm 2. Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron - Trong mỗi nguyên tử số proton (p+) và số electron (e-) bằng nhau do đó nguyên tử trung hòa về điện. - Khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử, - Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân vì khối lượng hạt e rất nhỏ không đáng kể. HS thảo luận theo tổ các bài tập do GV đưa ra và cử một bạn lên giải bài tập D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 3’) Học bài cũ và xem bài mới. Làm các bài tập 1,2,3 trong SGK. ****************************************************************************** Tuần: 03 Bài: 4: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn: Tiết : 06 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm được : - Những nguyên tử có cùng số proton trong nhân thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.Ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học. 2.Kỹ năng: - Đọc được tên 1 nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất vì sự liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố. Oxi là nguyên tố quan trọng trong tự nhiên và cuộc sống của con người. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng 1 trang 42; Hình 1.7; Hình 1.8 trang 19. 2. Học sinh: Đọc bài trước. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 5’ 23’ 2’ 13’ Hoạt động 1:Kiểm tra bài củ - Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử. - Làm bài tập số 3 trang 16 trong SGK. Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học là gì? - GV giới thiệu 1 số loại nguyên tử: H, O... - Những nguyên tử có cùng số hạt p trong nhân thì như thế nào với nhau? HS so sánh 3 nguyên tử có số p, n, e lần lượt: 8,8,8; 8,9,8; 8,10,8 GV thông báo: Các nguyên tử cùng loại tập hợp với nhau thành nguyên tố hoá học. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố thì có số hạt proton như thế nào với nhau? *Trên toàn thế giới đã thống nhất biểu diễn ngắn gọn tên của các nguyên tố hoá học bằng ký hiệu hoá học. - GV lấy ví dụ: Natri : Na Canxi : Ca Hydrô : H ... Hoạt động 3: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? GV hướng dẫn học sinh đọc thêm Hoạt động 4: Củng cố: GV kẽ bảng sẵn về ký hiệu hóa học của các nguyên tố (có thể kẽ luôn phần khối lượng nguyên tử để tiết sau học luôn ) cho HS lên điền tên hoặc ký hiệu của các nguyên tố hóa học. Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi và làm bài tập. I.Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số hạt proton trong nhân. - Số p là số đặc trưng cho một nguyên tố hoá học. - Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. 2.Ký hiệu hóa học: HS viết ký hiệu hh của một số nguyên tố hoá học sau khi nghe GV giảng giải cách viết ký hiệu hoá học bằng các chữ cái in hoa đối với nguyên tố có ký hiệu bằng một chữ cái, còn nguyên tố có ký hiệu bằng hai chữ cái thì chữ đầu viết in hoa, chữ thứ hai viết chữ Ký hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. VD: Sắt : Fe Kẽm : Zn Oxi : O Can xi : Ca II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Học sinh tự đọc thêm HS lên bảng điền tên hoặc ký hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học vào bảng D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’) Học bài cũ và xem phần II Nguyên tử khối trang 18 trong SGK. Làm các bài tập trong SGK bài 1,2, 4. Học thuộc các ký hiệu hóa học. *RÚT KINH NGHIỆM: ********************************************************************************* Tuần : 04 Bài: 4: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt) NS: Tiết : 07 ND: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - Nguyên tử khối: khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng nguyên tử củ nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2.Kỹ năng: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của 1 số nguyên tố cụ thể. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất vì sự liên kết giữa các nguyên tử của các ng/tố và biết được nguyên tử mặc dù nhỏ nhưng cũng có khối lượng và chiếm vai trò quan trọng trong tự nhiên. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Mô hình cái cân. 2. Học sinh: Đọc bài trước. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 8’ 25’ 10’ Hoạt động 1:Kiêm tra bài củ - Định nghĩa nguyên tố hóa học là gì? GV hỏi thêm đặc trưng của nguyên tố hóa học và tính chất hóa học của các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. - Bài tập số 1 và 3 trong SGK. Hoạt động 2: Nguyên tử khối: GV thông báo khối lượng của một nguyên tử Cacbon MC = 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 gam. = 1,9926. 10-23 gam. HS nhận xét khối lượng nguyên tử Cacbon ntn? GV đặt câu hỏi có thể lấy khối lượng nguyên tử các nguyên tố để tính toán trong thực tế được không? GV đặt vấn đề vậy để tính toán cho gọn ta phải làm sao? Lấy nguyên tử Cacbon làm chuẩn có khối lượng bằng 12 đvC. - Vậy 1đvC bằng bao nhiêu phần nguyên tử Cacbon ? Lấy khối lượng nguyên tử Cacbon làm chuẩn so sánh với khối lượng của các nguyên tử khác tính được khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó. Hoạt động 3: Củng cố: - Hướng dẫn HS tra cứu bảng 1 trang 42 trong SGK. - Làm bài tập 5, 6 tại lớp. - HS đọc thêm bài đọc thêm trang 21. Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi. III. Nguyên tử khối: HS nghe GV thông báo khối lượng nguyên tử Cacbon thảo luận và đi đến kết luận -Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. Khối lượng một đơn vị Cacbon = = = 0,16605.10-23g - Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon. - Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. HS tra cứu và thuộc nguyên tử khối của một số nguyên tử đơn giản. 2 HS lên bảng làm 2 bài tập trong SGK là 5, 6. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’) Học bài cũ, thuộc ký hiệu hh của các nguyên tố, khối lượng nguyên tử của một vài nguyên tố thường gặp. - Làm các bài tập trong SGK bài 4, 5, 6, 7, 8. - Đọc bài Đơn chất và hợp chất – Phân tử. *RÚT KINH NGHIỆM: ********************************************************************** Tuần : 04 Bài: 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT _ PHÂN TỬ. NS: Tiết : 08 ND: A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng khí. - Đơn chất là những chất do 1 NTHH cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 NTHH trở lên. 2.Kỹ năng: - Phân biệt được đơn chất, hợp chất, đơn chất kim loại, đơn chất phi kim theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất trong tự nhiên. B.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: Hình 1.11 ; 1.12 ; 1.13 2. Học sinh: Đọc bài trước. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 6’ 17’ 10’ 10’ Hoạt động 1:Kiểm tra bài củ. - Nguyên tử khối là gì? Đơn vị Cacbon là gì? Có khối lượng là bao nhiêu? - Bài tập tương tự bài 6. Hoạt động 2: Đơn chất: - Đã biết chất tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên tố hoá học, vậy chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học có đúng không? - Đơn chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hóa học? GV cho HS quan sát mẫu đơn chất Cu, đơn chất kim cương trong hình 1.9; 1.10 và nhận xét : Các nguyên tử đó như thế nào với nhau? Huy động kiến thức cũ của HS để phân biệt đơn chất kim loại và đơn chất phi kim mà nguyên tố gọi là nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim. - Sử dụng các hình vẽ trong SGK để chỉ ra sự sắp xếp cũng như liên kết giữa các nguyên tử trong mỗi mẫu chất. Hoạt động 3: Hợp chất GV cho HS quan sát mô hình tượng trưng một mẫu nước và mẫu muối ăn và phát vấn: có bao nhiêu nguyên tố tạo ra mỗi chất đó? GV đề ra và cho ý kiến. Có 2 nguyên tố là H và O tạo ra chất nước. 2 nguyên tố Na và Cl tạo ra chất muối ăn. GV hỏi tiếp vậy hợp chất là gì? Có từ mấy ng/tố hh trở lên tạo ra hợp chất GV lấy thêm ví dụ hợp chất có 3, 4 nguyên tố hóa học như : KMnO4 , HClO3 , NH4NO3 , (NH4)2SO4 ...... Cho 2 nhóm hợp chất: CH4 , C2H6 , C6H6 , C3H8 ..... và H2SO4 , CuSO4 , NaCl , KNO3 .... Hoạt động 4: Củng cố: Cho các chất sau đây: Cl2 , Ca, CH4 , K2Cr2O7 , C6H12O6 , Fe, N2 , CaCO3 , C2H5OH, Mg(NO3)2 . Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất kim loại, đơn chất phi kim, hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ. Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi. 1.Đơn chất: HS thảo luận câu hỏi GV đề ra và trả lời Chất có thể tạo ra từ một hay hai hay nhiều nguyên tố hh. HS quan sát mẫu đơn chất Cu, kim cương và nhận xét. Các nguyên tử đó rất giống nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên và đưa ra định nghĩa đơn chất. Kết luận: - Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Phân loại: 2 loại + Đơn chất kim loại: có ánh kim, dẫn được nhiệt và điện. . Đặc điểm: Các nguyên tử trong đơn chất kim loại sắp xếp khít nhau theo một trật tự nhất định. . VD: sắt, magiê, + Đơn chất phi kim: không có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt kém( trừ Cacbon). .Đặc điểm: Trong đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau không theo trật tự nhất định và thường là 2 nguyên tử. . VD: hyđrô, oxy .... II. Hợp chất: HS thảo luận sự khác nhau cơ bản giữa 2 nhóm chất trên và phát biểu ý kiến rồi đi đến 2 nhóm hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. - Trong hợp chất nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và thứ tự nhất định. -Phân lọai: 2 lọai: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. HS phân loại các chất giáo viên nêu trên bảng. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’) Học b

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 theo chuan KTKN moi.doc
Giáo án liên quan