Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hóa học tiết học 1

Học sinh biết:

-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

 

doc121 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hóa học tiết học 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. -Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. B.CHUẨN BỊ: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số -Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm -Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.ổn định 2.Kiểm tra bài củ 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU HÓA HỌC LÀ GÌ ? ( 22’ ) I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất. +Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ. +Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống Gv :chốt lại kết luận Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động theo nhóm: +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Làm theo hướng dẫn của giáo viên . +Quan sát, nhận xét. +Ghi nhận xét và giấy. Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ. - Đều có sự biến đổi chất . -Đọc kết luận SGK / 3: HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA HÓA HỌC TRONG ĐỜI SỐNG. (10’ -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo. ?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Gv :chốt lại kết luận về vai trị của của hh Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. VD:Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón….. - 2 HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận và ghi vào giấy. +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa … +Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,… HOẠT ĐỘNG 3:CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC(10’) III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học. -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. ?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học. Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy. *Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học: +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. *Phương pháp học tập môn hóa học: +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách. -Là: “Nắm vững–Biết vận dụng” Hoạt động 4: Củng cố ( 2’) Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học. -3 HS nhớ lại bài học, trả lời các ý chính. D.DẶN DỊ (1’) -Học bài -Đọc bài 2 SGK / 7,8 E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: Bài 2: CHẤT (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định. -Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết . 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, … ) -Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. -Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp. -Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Nước cất. -Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên. -Nước tự nhiên. -Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ ( nước ao, nước khoáng ) -Cốc và đũa thuỷ tinh -Muối ăn. -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 9,10 -Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1:ổn định 2: Kiểm tra bài cũ (5’) ?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất . ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì HS để vở bài tập trên bàn học. - 2 HS trả lời HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHẤT TINH KHIẾT (15’) -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 3 : 1-2giọt nước khoáng. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi . -Hướng dẫn các nhóm quan sát các tấm kính và ghi lại hiện tượng. gTừ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Thông báo: +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết. +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. ?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào. ?Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp. -Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên g Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.gGiới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, … -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp. ?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. -Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu. -Các nhóm làm thí nghiệm g ghi lại kết quả vào giấy nháp: +Tấm kính 1: không có vết cặn. +Tấm kính 2: có vết cặn. +Tấm kính 3: có vết mờ. Nhận xét: -Nước cất: không có lẫn chất khác. -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan. *Kết luận: -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . có tính chất thay đổi -Chất tinh khiết: là những chất không lẫn với chất khác.có tính chất vật lý và hóa học nhất định -Đều là hỗn hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất: đun nước sôi, … Nhận xét: -Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định. -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác) g Kết quả không chính xác. -Làm việc theo nhóm nhỏ(2 HS) HOẠT ĐỘNG 2:TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP (18’) Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào? -Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn. (tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) -Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. Câu hỏi gợi ý: ?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau. ?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm. -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. ?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào. -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. -Thảo luận theo nhóm ( 3’) g Ghi kết quả vào giấy nháp. -Nếu cách làm: +Đun nóng nước muối g Nước bay hơi. +Muối ăn kết tinh. -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước. -Thảo luận nhóm g Tiến hành thí nghiệm: b1:Cho hỗn hợp vào nước g Khuấy đều gĐường tan hết. b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan gCòn lại hỗn hợp nước đường. b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi g Thu được đường tinh khiết. -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. KẾT LUẬN :Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ ( 5’) ?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp. Giáo viên nhận xét câu trả lời của hs và chốt lại đáp án đúng -HS cá nhân tự suy nghĩ để làm các câu hỏi của gióa viên vừa nêu - 3 –4 HS trả lời. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’) -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết : 4 Ngày dạy: Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A. MỤC TIÊU Học sinh biết: -Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. -Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất gThấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất. -Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Hóa chất Dụng cụ -Bột lưu huỳnh. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. -Parafin. -3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ. -Phễu và đũa thuỷ tinh. -Đèn cồn và giấy lọc. 2. Học sinh: -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. -Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’) -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. -Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn. HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN 1 SỐ QUI TẮC AN TOÀN VÀ CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ HÓA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM (10’) -Nêu mục tiêu của bài thực hành. -Nêu các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh. -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc SGK/154 gRút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm. -Nghe và ghi vào vở: * Các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh. -Đọc SGK gNắm được các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng các hóa chất. Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm (20’) -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi sau: ?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu. ?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa. ?So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh . -Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy của các chất? -Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 gLàm thí nghiệm gTrả lời các câu hỏi sau: ?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì. ?Chất nào còn lại trên giấy lọc. ?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì. * Nhắc nhở HS: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. -HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm. -Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ,quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. -Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 420C. + Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy. + Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin. Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng cảy khác nhau. -Hoạt động theo nhóm: ( 5’) +Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọctrong suốt. + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát. + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết. Hoạt động 4: Làm bản tường trình ( 10’) -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn ) -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học. -Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn thành bản tường trình vào vở. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 Tuần: 3 Ngày soạn:….….….….… Tiết: 5 Ngày dạy: Bài 4: NGUYÊN TỬ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-). -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích. -Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát và tư duy. -Kĩ năng hoạt động theo nhóm. 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, … 2. Học sinh: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 . C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (10’) -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. gVậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé… -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nghe và ghi vào vở: *Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 +Khối lượng:9,1095.10-28g 1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? (10’) -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào. ?Số proton trong nguyên tử O2 và Na. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. -Nghe và ghi bài: “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”. a/Hạt proton: +Kí hiệu: p +Điện tích:+1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b/ Hạt nơtron: +kí hiệu: n +điện tích:không mang điện. +khối lượng: 1,6726.10-24g -Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: Số p = số n -Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử . mhạt nhân 2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron. a.Hạt proton +Kí hiệu: p +Điện tích: +1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron +Kí hiệu: n +Điện tích: không mang điện. +Khối lượng: 1,6726.10-24g -Trong mỗi nguyên tử: Số p = số n Chú ý: mnguyên tử . mhạt nhân Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron ?(20’) -“Trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”. -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , O2 và Na. gSố lớp electron trong các nguyên tử H2 , O2 và Na lần lượt là bao nhiêu ? Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na g Số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng.tử Số lớp e Số e ngoài cùng Heli Cacbon Nhôm Canxi - Nhận xét , sửa bài tập 5. -Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Ng. tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng. tử Số lớp e Số e ngoài cùng 17 3 14 19 *Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. ?Nguyên tử có 17e gVậy số p bằng bao nhiêu ?Tên nguyên tử có 17p là gì ?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có bao nhiêu e tối đa -Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau gNhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng. -Nghe và ghi vào vở. * Số lớp electron của nguyên tử: + H2 : 1 ( 1e )g 1e ngoài cùng . + O2 : 2 ( 8e ) g 6e ngoài cùng . + Na : 3 ( 11e ) g 1e ngoài cùng. -Số e tối đa ở lớp 1: 2e -Số e tối đa ở lớp 2: 8e -Hoạt động theo nhóm (5’) để hoàn thành bảng: gDựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P. Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng.tử Số lớp e Số e ngoài cùng Heli 2 2 1 2 Cacbon 6 6 2 4 Nhôm 13 13 3 3 Canxi 20 20 4 2 *Bài tập . -Thảo luận nhóm ( 5’) -Số p = số e -Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. -Thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. Ng.tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng. tử Số lớp e Số e ngoài cùng Clo 17 17 3 7 Liti 3 3 2 1 Silic 14 14 3 4 Kali 19 19 4 1 3. LỚP ELECTRON -Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. -Nhờ có các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. Hoạt động 4: Củng cố ( 4’) ?Nguyên tử là gì . ?Trình bày cấu tạo của nguyên tử . ?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. ? Thế nào là nguyên tử cùng loại. ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. -HS nhớ lại bài học để trả lời các câu hỏi. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 -Đọc bài đọc thêm SGK/16 -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. -Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. -Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. -Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2. Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà(10’) ?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử ?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg ?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau -3 HS trả lời câu hỏi. -1 HS sửa bài tập 2 SGK/15 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? (18’) -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên

File đính kèm:

  • docGIAO AN 2 COT hoa 8 hoc ky I.doc
Giáo án liên quan