Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hóa học tuần học bài một

HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

- Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học.

 

doc108 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hóa học tuần học bài một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1 Ngày soạn: 4/9/2006 Tuần: 1 Ngày dạy : 9/9/2006 Bài 1: Mở đầu môn hóa học I. Mục tiêu: - HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích. - Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị:- Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, đàm thoại IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: Hóa học là gì? Hóa học coa vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học. b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hóa học là gì? - GV biểu diễn thí nghiệm 1,2 trong SGK yêu cầu HS quan sát và cho biết hiện tượng xảy ra. - HS: quan sát, nêu hiện tượng. - GV: Khi đi vào nghiên cứu sự biến đổi chất như vậy người ta gọi đó là hóa học. Vậy hóa học là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của hóa học trong đời sống. -GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK ở mục II để trả lời các câu hỏi ở mục II.1. - GV: qua đó em thấy hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn hóa học -GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ? Các hoạt động gì cần phải chú ý khi học tập môn hóa học? ? Để học tốt môn hóa học cần phải có phương pháp học tập như thế nào? I. Hóa học là gì? Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta. III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? - Khi học tập môn hóa học cần phải thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin vận dụng và ghi nhớ. - Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 4. Kiểm tra đánh giá: - HS trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người. 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn lại bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 2+3 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 2: Chất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được sự tồn tại của chất, tính chất của chất và lợi ích của việc hiểu biết tính chất của chất. - Biết được thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết và cách tách chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, khơi dậy lòng say mê khám phá. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Các tranh vẽ H1.1 đến H1.4. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Để học tốt môn hóa học cần phải làm gì? 3. Bài mới: a. Vào bài: ở bài học trước chúng ta đã biết môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất. b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chất có ở đâu? - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ? vật thể tự nhiên là gì? Vật thể nhân tạo là gì? Cho ví dụ? - HS trả lời, nhận xét. - GV: Các vật thể được làm từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Vậy, chất có ở đâu? Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của chất. * Mỗi chất có những tính chất nhất định. -GV: lấy một số VD thực tế để HS thấy được mỗi chất có những tính chất nhất định. - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét. ? Vậy việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì? Cho ví dụ minh họa. Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là chất tinh khiết - HS đọc thông tin ở mục II.1, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Hỗn hợp là gì? Nước đường có phải là hỗn hợp không? Cho ví dụ về một số hỗn hợp? - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. ? Hỗn hợp và chất tinh khiết có gì khác nhau? - HS xem thông tin mục II.2 trả lời câu hỏi. - HS đọc thông tin mục II.3 ? Người ta dựa vào tính chất nào của muối và nước mà có thể tách muối ra khỏi nước. - HS trả lời, nhận xét. - GV ?: Ngoài dựa vào nhiệt độ sôi người ta còn dựa vào nhũng tính chất nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Cho ví dụ minh họa. I. Chất có ở đâu? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. II. Tính chất của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. Mỗi chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định. 2. Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. III. Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp: Hai hay nhiều chất trộn lẩn nhau gọi là hỗn hợp. VD: Nước tự nhiên, nước muối. 2. Chất tinh khiết: Chất tinh khiết là chất không pha trộn với bất kỳ một chất nào khác. VD: Nước cất. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. 4. Kiểm tra đánh giá: - HS làm bài tập 1,2,3,4,5/4 SGK 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 4 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 3: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất, tách chất từ hỗn hợp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm 1 và 2 SGK. 2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Thực hành quan sát, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Dựa vào đâu người ta có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp? 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. - GV đưa ra yêu cầu về quy tắc an toàn trong thí nghiệm và cho HS làm quen với một số đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1. - GV nhận xét và phân phát dụng cụ và hóa chất cho HS để làm TN 1. - HS làm TN 1, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi 1 trong mục II. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối và cát. -GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất cho các nhóm. - HS thực hành, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi 2 ở mục II. 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh. - Thí nghiệm 1: SGK - Hiện tượng: Nhiệt độ nóng chảy của parafin (420C) và lưu huỳnh (1130C) là không giống nhau. 2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Thí nghiệm 2: SGK - Hiện tượng: Khi hòa hỗn hợp muối ăn và cát vào nước và lọc ta thấy cát không tan nên nằm ở trên giấy lọc. Khi đun nóng nước bay hơi còn lại muối ăn. 4. Kiểm tra đánh giá: - GV đánh giá thao tác thực hành của từng nhóm và chấm điểm tường trình. 5. Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 5 Ngày soạn: 15/9/2006 Ngày dạy : 19/9/2006 Bài 4: Nguyên tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là nguyên tử và các ký hiệu về nguyên tử. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ về nguyên tử hiđro, oxi, natri. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: Ta biết mọi vật thể được tạo ra từ chất hay một số chất. Thế chất được tạo ra từ đâu? b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử là gì? - GV: Mọi vật thể xung quanh chúng ta được tạo ra từ đâu? - HS trả lời. - GV sử dụng câu hỏi: các chất được tạo ra từ đâu? để gợi mở cho HS tìm hiểu mục 1. - GV giải thích thế nào là trung hòa về điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử. -HS đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: * Nhóm 1,2,3: ? Hạt nhân cấu tạo gồm những thành phần nào? Trong hạt nhân thành phần nào mang điện tích dương? Những nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì? ? Nhờ đâu mà nguyên tử trung hòa về điện? * Nhóm 4,5,6: ? Muốn tính khối lượng của nguyên tử ta làm cách nào? Vì sao? ? Nếu ký hiệu khối lượng là m thì khối lượng nguyên tử sẽ bằng gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp electron. -GV: cho HS làm bài tập 2/15. - GV hướng dẫn cho HS quan sát sơ đồ minh họa các nguyên tử và nhận xét về số p trong hạt nhân và số e trong nguyên tử, số lớp electron. - GV chỉ ra số e lớp ngoài cùng, nhắc HS lưu ý số e này. - GV giải thích sự liên kết giữa các nguyên tử là nhờ e ở lớp ngoài cùng. I. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé ( có kích thước 10-8 cm), trung hòa về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. II. Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron, proton (p) mang điện tích dương, nơtron không mang điện. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân, tức có cùng điện tích hạt nhân. - Trong mỗi nguyên tử luôn có số p = số e. - Vì e có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử = mP + mn. III. Lớp electron: Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. 4. Kiểm tra đánh giá: - HS làm bài tập 1 /15 và 5/16 SGK 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 6+7 Ngày soạn: 15/9/2006 Ngày dạy : 20/9/2006 Bài 5: Nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là nguyên tố hóa học, ký hiệu hóa học của nguyên tố. - Biết được thế nào là nguyên tử khối, số lượng các nguyên tố hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy lôgic, phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ H 1.7, 1.8. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo nguyên tử? 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học. * Định nghĩa: - GV dùng phương pháp đàm thoại, các câu hỏi gợi mở để dẫn dắt HS đến định nghĩa nguyên tố hóa học. * Ký hiệu hóa học: - HS đọc thông tin mục I.2 trả lời câu hỏi: ? Người ta biểu diễn nguyên tố hóa học bằng gì? Tại sao phải dùng kí hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố hóa học? - GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử khối. -GV yêu cầu HS đọc thông tin, dẫn dắt HS đến định nghĩa nguyên tử khối. - GV: các cách ghi chẳng hạn như H = 1đvC, O = 16đvC, Ca= 40đvC đều để biểu đạt nguyên tử khối của nguyên tố có đúng khônng? Vì sao? - HS trả lời. - GV nhận xét và cho HS quan sát bảng 1/ 42. - HS làm bài tập 5,6/20 (hoạt động nhóm). Hoạt động 3: Tìm hiểu về số lượng nguyên tố hóa học. - GV cho HS đọc thông tin trong SGK. - HS tự nghiên cứu. - GV giải thích thêm và kể thêm về các nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo, vỏ trái đất,… I. Nguyên tố hóa học (NTHH) là gì? 1. Định nghĩa: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Như vậy, số p là số đặc trưng của một NTHH. 2. Ký hiệu hóa học: - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa. VD: Hiđro: H, Canxi: Ca - Quy ước: Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó. VD: 2H: 2 nguyên tử hiđro. II. Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. VD: MH = 1đvC MCa = 40đvC III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? 4. Kiểm tra đánh giá: - HS làm bài tập 3,5,6/20 5. Dặn dò - HS về nhà học bài, làm các bài tập 1,2,4,7,8/20. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 6. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 8+9 Ngày soạn: 22/9/2006 Ngày dạy : 26/9/2006 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất. Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất các nguyên tử không tách rời mà đều liên kết hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ các H1.9 đến 1.14. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn chất - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin mục I.1 trong SGK trả lời câu hỏi: ? Đơn chất là gì? Thế nào là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim? ? Đơn chất kim loại có cấu tạo như thế nào? Đơn chất phi kim có đặc điểm cấu tạo như thế nào? - HS trả lời, bổ sung. - GV: nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp chất. - HS đọc thông tin mục II.1, trả lời câu hỏi: ? Hợp chất là gì? - GV lấy một vài ví dụ về các chất H2, H2O, NaCl, yêu cầu HS chỉ rõ đâu là đơn chất, hợp chất? Vì sao? - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét. - GV giải thích và cho ví dụ về hợp chất vô cơ, hữu có. - GV yêu cầu HS quan sát H1.12 trả lời câu hỏi: Mấy nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O? Tức là tỷ lệ bao nhiêu? ? Hợp chất được cấu tạo như thế nào? - HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân tử. -GV: Yêu cầu HS quan sát H1.11,1.12 trả lời câu hỏi: ? Các hạt khí H2 và O2 gồm mấy nguyên tử cùng loại liên kết với nhau? ? Các hạt H2O gồm mấy nguyên tử H và O liên kết với nhau hợp thành? - HS trả lời. GV nhận xét. ? Phân tử là gì? - HS nhắc lại nguyên tử khối là gì? ? Phân tử khối là gì? Tính phân tử khối của H2O. - HS trả lời, nhận xét. Hoạt động 4: Tìm hiểu về trạng thái của chất. - HS đọc thông tin mục IV. - GV lấy ví dụ về trạng thái của nước ở các điều kiện khác nhau và hỏi: Trạng thái của một chất phụ thuộc vào điều kiện nào? ở mỗi trạng thái các hạt có đặc điểm gì? - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét. 1. Đơn chất 1. Đơn chất là gì? Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. 2. Đặc điểm cấu tạo: - Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định. - Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2. II. Hợp chất: 1. Hợp chất là gì? Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên, gồm 2 loại: - Hợp chất vô cơ: NaCl, H2O,… - Hợp chất hữu cơ: CH4, C2H5OH,.. 2. Đặc điểm cấu tạo: Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định III. Phân tử: 1. Đinh nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 2. Phân tử khối: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. VD:MH2O = 2MH + MO = 18 IV. Trạng thái của chất: - Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là nguyên tử (đơn chất kim loại) hay phân tử. - Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng , khí. 4. Kiểm tra đánh giá: - HS làm bài tập 1,2,5,6/26 SGK 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 7. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 10 Ngày soạn: 26/9/2006 Ngày dạy : 4/10/2006 Bài 7: bài thực hành 2 sự lan tỏa của chất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được sự lan tỏa của chất. 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm. 2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Thực hành quan sát, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự lan tỏa của amoniac. - GV lấy một giọt dung dịch NH4OH nhỏ lên giấy quỳ tím, yêu cầu HS quan sát, nhận xét. - HS nhận xét. - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. - GV nhận xét và phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm. - HS tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả quan sát được vào tường trình. Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự lan tỏa của kalipemanganat trong nước. -GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất cho các nhóm. - HS thực hành, quan sát hiện tượng ghi lại kết quả quan sát vào tường trình. 1. Thí nghiệm 1: sự lan tỏa của amoniac. - Thí nghiệm : SGK - Hiện tượng: Giấy quỳ tím tẩm dung dich amoniac chuyển thành màu xanh. 2. Thí nghiệm 2: sự lan tỏa của kalipemanganat trong nước. - Thí nghiệm : SGK - Hiện tượng: Thuốc tím tan ra và lan tỏa trong nước. 4. Kiểm tra đánh giá: - GV đánh giá thao tác thực hành của từng nhóm và chấm điểm tường trình. 5. Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài - Ôn tập các kiến thức đã học theo sơ đồ trang 29, làm bài tập 1 đến 5/31. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức Tiết PPCT: 11 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 8: bài luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm cơ bản. - Củng cố: phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hệ thống hóa, phân biệt. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm. 2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học từ đầu năm. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: GV nêu mục tiêu bài học: Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm này. b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. - GV sử dụng phương pháp vấn đáp để ôn lại kiến thức cần nhớ cho HS: ? Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật thể, vậy chúng được tạo ra từ đâu? ? Chất được tạo nên từ đâu? Có mấy loại chất? Đặc điểm của mỗi loại? ? Đơn chất có mấy loại? Mỗi loại có đặc điểm như thế nào? ? Hợp chất có mấy loại? Dựa vào đặc điểm nào mà người ta phân loại như vậy? - HS trả lời. - GV nhận xét . ? Hãy thiết lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm? Hoạt động 2: Bài tập - HS thảo luận nhóm làm bài tập 1,2,3/30, đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét và sửa bài cho HS. - HS làm 2 bài tập trắc nghiệm 4,5 (cá nhân). - GV nhận xét. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm. ( SGK) 2. Tổng quát về chất, nguyên tử và phân tử. II. Bài tập. (SGK) 4. Kiểm tra đánh giá: - GV đánh giá ghi điểm cho HS làm bài tập đúng và có sự chuẩn bị bài ở nhà tốt. 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn lại bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 9. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 12 Ngày soạn: 4/10/2006 Ngày dạy : 11/10/2006 Bài 9: công thức hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một ký hiệu hóa học hay 2,3 ký hiệu hóa học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu. - HS biết cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - Từ CTHH xác định được những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Bảng phụ bài tập 1/33. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: Các em đã biết, người ta đặt ra ký hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố hóa học. Thế còn chất thì biểu diễn bằng cách nào? Và CTHH có ý nghĩa gì? b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất. - GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi: ? Đơn chất được cấu tạo từ mấy loại nguyên tố hóa học? - HS trả lời. - HS đọc phần thông tin ở mục I. ? Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là gì? ? Hạt hợp thành của đơn chất phi kim là gì? - HS trả lời. - GV nhận xét và nêu ra CTHH của đơn chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất. ? Hợp chất được cấu tạo từ mấy nguyên tố hóa học? - HS trả lời. - GV đặt vấn đề: Vậy, CTHH của hợp chất được biểu diễn như thế nào? - HS đọc thông tin mục II. ? CTHH của hợp chất được biểu diễn gồm những gì? Có dạng chung như thế nào? - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét. - HS làm bài tập 1/33. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ý nghĩã của CTHH. -HS đọc thông tin ở mục III, trả lời câu hỏi: ? Khi nhìn vào một CTHH ta có thể biết những điều gì? - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét. - GV lấy ví dụ về hợp chất H2SO4, đơn chất khí O2, yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của các công thức này. - HS thực hiện. GV nhận xét. 1. Công thức hóa học của đơn chất - CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố. + Với kim loại KHHH của nguyên tố được coi là CTHH. VD: CTHH của sắt là Fe. + Với phi kim, nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thường là 2, nên thêm chỉ số này ở chân ký hiệu. VD: CTHH của khí oxi là O2 + Lưư ý: Một số phi kim quy ước lấy ký hiệu HH làm CTHH. VD: CTHH của cacbon là C. II. Công thức hóa học của hợp chất. CTHH của hợp chất gồm KHHH của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. CTTQ: AxBy, AxByCz Trong đó: A,B là KHNT. x,y,.. là số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất (chỉ số). VD: CTHH của nước là H2O. III. ý nghĩa của CTHH: - Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử của chất, ngoại trừ đơn chất kim loại và một số phi kim. - CTHH cho ta biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử. + Phân tử khối của chất. VD: CTHH của khí O2 cho ta biết: + KHí Oxi do nguyên tố oxi tạo ra. + Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử. + Phân tử khối: 2*16 = 32 4. Kiểm tra đánh giá: - HS làm bài tập 2/33 SGK 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài và làm các bài tập 3,4/34 vào vở bài tập. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 10. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 13+14 Ngày soạn: 4/10/2006 Ngày dạy : 12/10/2006 Bài 10: Hóa trị I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O bằng 2 đơn vị. - HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trị trong hợp chất 2 nguyên tố. - Biết cách tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử). - Biết cách lập CTHH và xác định được 1 CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Bảng quy tắc hóa trị. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Đàm thoại - tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày CTHH của đơn chất? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của CTHH? 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố. - GV thông báo: muốn so sánh, đều phải chọ

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 8(21).doc