Bài giảng Bài 1 : Sống giản dị

1. Kiến thức :

-Hiểu được Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?

-Kể được một số biểu hiện của sống giản dị

 - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức , với luộm thuộm cẩu thả .

-Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị

 

doc111 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 11564 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1 : Sống giản dị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 1 : Sống giản dị I. mục tiêu 1. Kiến thức : -Hiểu được Thế nào là sống giản dị và không giản dị ? -Kể được một số biểu hiện của sống giản dị - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức , với luộm thuộm cẩu thả . -Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị 2. Thái độ - Quý trọng lối sóng giản dị ; không đồng tình với lối sống xa hoa phô trương hình thức . 3. Kĩ năng - Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục -Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị - Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và tráI với giản dị - Kĩ năng tư duy phê phán… - Kĩ năng tự nhận thức giá trị.. III Tài liệu, phương tiện, thiết bị dạy học - Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. IV. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Nghiên cứu trường hợp điển hình - Động não, xử lí tình huống, liên hệ và tự liên hệ V . các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức :1p 2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2p) 3. Bài mới:3p Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giới thiệu bài GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ) 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học. Hoạt động 1: tìm hiểu truyện đọc *Mục tiêu:Thấy được biểu hiện của lối sống giản dị *Thời gian:15’ *Tiến hành: GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung. GV: Chốt ý đúng 1. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo Kiến ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc? * Tích hợp tư tưởng HCM:Bác là Chủ tịch nước nhưng luôn sống gản dị ,phù hợp với hoàn cảnh đất nước.Sự giản dị đó không làm tầm thường con người Bác,mà ngược lại làm cho Bác trở nên trong sang,cao đẹp hơn.Bác giản dị trong lời nói,trong văn phong,trong cử chỉ,trang phục…. 2. Nhận xét: - Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. 3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác. 4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị. GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề. GV nhấn mạnh kiến thức bài học * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống * Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Hoạt động 3: hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài *Mục tiêu: -Hiểu được Thế nào là sống giản dị và không giản dị ? -Kể được một số biểu hiện của sống giản dị - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức , với luộm thuộm cẩu thả . -Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. *Thời gian:15’ cách tiến hành HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4( GV: Đặt câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì? 2.Nội dung bài học a. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. b. Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK -* Tích hợp tư tưởng HCM:Bác là Chủ tịch nước nhưng luôn sống gản dị ,phù hợp với hoàn cảnh đất nước.Sự giản dị đó không làm tầm thường con người Bác,mà ngược lại làm cho Bác trở nên trong sang,cao đẹp hơn.Bác giản dị trong lời nói,trong văn phong,trong cử chỉ,trang phục…. c.ý nghĩa.. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 4: cá nhân Hướng Dẫn Hoc Sinh Luyện Tập *Mục tiêu:Hs vân dung lam bài tập *Thời gian:7’ *Tiến hành GV: Nêu yêu cầu của bài tập HS: Làm việc cá nhân GV: Gọi HS nhận xét tranh HS: Nhật xét GV: Chốt ý đúng ?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 3. Bài tập: a. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5) - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật. b. Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. c.Đáp án: + Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. 4,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà2’ - Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6) - Học kỹ phần bài học - Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc ************************************************************** Tiết 2 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 2 : Trung thực I . mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trung thực. - Nêu được một số Biểu hiện của lòng trung thực - Nêu được ý nghĩa của trung thực 2. Thái độ - Quý trong và ủng hộ những việc làm thẳng thắn , trung thực . phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập , trong cuộc sống . 3. Kĩ năng - Biết nhận xét và đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo yêu cầu của tính trung thực . - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Kĩ năng phân tích so sánh Kĩ năng tư duy phê phán Kĩ năng giảI quyết vấn đề Kĩ năng tư nhận thức giá trị III. tài liệu và phương tiện - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. - Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ. IV. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Động não, tranh luận, thảo luận nhóm xử lí tình huống V. các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ:3p Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.? Câu 2: Đánh dấu x vào ¨ đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy như thế nào? - Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp ¨ - Tác phong gọn gàng lịch sự ¨ - Trang phục, đồ dùng không đắt tiền ¨ - Sống hoà đồng với bạn bè ¨ 3. Bài mới:2p Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt giới thiệu bài GV cho HS làm bài tập sau: a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm. b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ? GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực. Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc . *Mục tiêu: Hs thấy được hành động và việc làm của sự trung thực *Thời gian:10’ *Tiến hành: GV: Cho HS đọc truyện HS: Đọc diễn cảm truyện độc GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau: 1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? 2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy? 3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? 4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? 5. Theo em ông là người như thế nào? GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên. 1. Truyện đọc Sự công minh chính trực của một nhân tài. -> Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp… -> Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. -> Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. -> Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực. Hoạt động 2: TH nội dung bài học *Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trung thực. - Nêu được một số Biểu hiện của lòng trung thực - Nêu được ý nghĩa của trung thực. *Thời gian:15’ *Đồ dùng dạy học: Phiếu ht *Tiến hành: GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau: 2. Nội dung bài học Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập? + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn. Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người. + Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động. + Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời của 3 bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? + Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý. Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào? + Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt… Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. - Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực. HS: trả lời các câu hỏi sau: + Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu…Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm. 1. Thế nào là trung thực? a. Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý 2. Biểu hiện của trung thực? b. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. 3. ý nghĩa của trung thực? GV: Cho HS đọc câu tục ngữ "Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên. GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học. HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt. GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình. GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và HS tự suy nghĩ để tham khảo. c. ý nghĩa: + Đức tính cần thiết quý báu + Nâng cao phẩm giá. + Được mọi người tin yêu kính trọng. + Xã hội lành mạnh - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. Hoạt động 4 : Cá nhân Hd làm bài tập *Mục tiêu: Hs vận dụng làm bài tập *Thời gian:10’ *Đồ dùng dạy học: Phiếu ht *Tiến hành: * Bài tập cá nhân: GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? 1. Làm hộ bài cho bạn 2. Quay cóp trong giờ kiểm tra. 3. Nhận lỗi thay cho bạn 4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. 5. Dũng cảm nhận lỗi . 6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ mình. 7. Phân công trực nhật không công bằng GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu. HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng. Lưu ý: GV cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực. 3.. Bài tập - Đáp án 4, 5, 6 -> Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn. GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực 4,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:4’ GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ + Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực - Chuẩn bị bài 3: Tự trọng ……………………………………………………………………………….. Tiết 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 3 : Tự trọng I . mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự trọng - Nêu được một số biểu hiện của tự trọng -Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người 2. Thái độ - Tự trọng ; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng 3. Kĩ năng - Biết thể hiện tự trọng trong học tập , sinh hoạt và các mối quan hệ khác - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân Kĩ năng thể hiệ sự tự tin kĩ năng so sánh.. Kĩ năng ra quyết định III. tài liệu và phương tiện - Câu chuyện về tính tự trọng. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. IV. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm đôi về những ưu điểm/mặt mạnh của bản thân ,động não. V . các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ:2p Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? 1. Có thái độ đường hoàng, tự tin. 2. Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái. 4. Đúng hẹn, giữ lời hứa. 5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 ) Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể? 3. Bài mới:2p Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giới Thiệu Bài - GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài - HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng - Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng *Mục tiêu: Thấy được việc làm và hành động của tự trọng *Thời gian:15’ *Tiến hành: GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai. GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời các câu hỏi sau: 1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên. 1. Truyện đọc Nhóm 1: (Câu 1) Hành động của Rô-be - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm. - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm. - Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách 2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? Nhóm 2: (câu 2) Vì sao Rô-be lại làm như vậy? - Muốn giữ đúng lời hứa. - Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. - Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình 3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? Nhóm 3: (câu 3) Nhận xét của Rô-be - Có ý thức trách nhiệm cao - Giữ đúng lời hứa - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. - Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. 5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào? GV: Chia lớp thành 4 nhóm HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp. GV: Nhận xét bổ sung ý kiến. HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành động của Rô-be. GV: Kết luận Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. - Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học *Mục tiêu: Hiểu được khái niệm , biểu hiện , ý nghĩa của tự trọng *Thời gian:13’ *Đồ dùng dạy học: Phiếu ht *Tiến hành: GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của bài học, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì ? ( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. - Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình. ) GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp HS: Trả lời câu hỏi sau Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế? Câu 1: - Không quay cóp - Giữ đúng lời hứa. - Dũng cảm nhận lỗi. - Cư xử đàng hoàng - Nói năng lịch sự - Giữ chữ tín. - Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể. - Làm tròn chữ hiếu. - Kính trọng thầy cô. Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế? GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào viết được nhiều và chính xác thì được điểm cao (ở phần này có thể tổ chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt" cho giờ học sinh động ) HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho điểm Câu 2: - Sai hẹn - Sống buông thả - Suồng sã - Không biết ăn năn - Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi - Bắt nạt người khác - Tham gia tệ nạn xã hội - Sống luộm thuộm - Không trung thực, dối trá. GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: a) Cá nhân b) Gia đình c) Xã hội HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình - Cả lớp nhận xét GV: Nhận xét bổ sung. Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học: 1. Thế nào là tự trọng? 2. Biểu hiện của tự trọng? 3. ý nghĩa của tự trọng? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, bổ sung HS: Giải thích câu tục ngữ: - Chết vinh còn hơn sống nhục - Đói cho sạch rách cho thơm GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài - cá nhân: được mọi người kính nể, gìn giữ danh dự bản thân - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh. - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh… 2.Nội dung bài học: a. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội. b.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ. c. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến. Hoạt động 3: Cá nhân HD làm bài tập *Mục tiêu: HS vận dụng làm bài tập *Thời gian:7’ *Tiến hành: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập . GV: Chữa bài tập . Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao? 1. Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn 2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình. 3. Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi. 4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì giấu đi. 5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất vả. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng? 3. Bài tập Bài tập a, tr.11, SGK Đáp án: 1, 2 GV tổng kết toàn bài: Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình, luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác. Người có lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác, …Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi. 4,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:5’ - Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12. - Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật . * Lưu ý HS cần nắm được : - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. - ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật. * Tư liệu tham khảo Tục ngữ - áo rách cốt cách người thương. (Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng) - Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của người biết tự trọng). …………………………………………………………………………………. Tiết 4 + 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 5 : Yêu thương Con người (2 Tiết) I . mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là yêu thương con người? - Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người. - Nêu ý nghĩa của yêu thương con người. 2. Thái độ - Quan tâm đến mọi người xung quanh., không đồng tình với thái độ thờ ơ , lạnh nhạt và những hành vi độc ác với con người . 3. Kĩ năng - Biết thể hiện lòng yêu thương với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Xác định giá trị Phân tích, so sánh Giao tiếp III .tài liệu và phương tiện - Bài tập tình huống. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể. - Giấy khổ to, đèn chiếu. IV.Phương pháp, kĩ thuật dạy học Động não, thảo luận nhóm V .. các hoạt động dạy và học Tiết 1 1. ổn định tổ chức :1p 2. Kiểm tra bài cũ :4p GV: Kiểm tra bài tập Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện tính kỉ luật? Vì sao? 1. Đi học đúng giờ. 2. Trả sách cho bạn đúng hẹn. 3. Quan tâm đến bạn bè 4. Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định 5. Không quay cóp trong giờ kiểm tra. 6. Đá bóng, học tập đúng nơi quy định. 7. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau. Đáp án: 1,4.5,6,7( kỉ luật) 2,3 (đạo đức) 3. Bài mới:3p Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giới Thiệu Bài Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thương người như thể thương thân Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ….Truyền thống đạo lí đó là thể hiện lòng yêu thương con người. Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay. Hoạt động 1: tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm người nghèo *Mục tiêu: Thấy được biểu hiện thể hiện yêu thương con người của Bác *Thời gian:12p *Tiến hành: GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK HS: Đọc truyện diễn cảm. GV: Đặt câu hỏi: 1.Truyện đọc ?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962) ?: Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào? + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. ? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín? + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. ? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thế nào? + Chị Chín xúc động rơm rớm nước mắt. ? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? + Bác dăm chiêu suy nghĩ: Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho mọi người. *Tích hợp tư tưởng HCM :Tấm gương yêu thương con người của Bác .Bác luôn dành tình yêu thương cho mọi người .Bác quan tâm ,chăm sóc từng em nhỏ đến người già ,người chiến sĩ ....cám thông giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu trả lời. HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ sung. GV: N/ xét cho điểm HS trả lời xuất sắc. GV kết luận: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. Hoạt động 2: TH nội dung bài học *Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là yêu thương con người? - Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người. - Nêu ý nghĩa của yêu thương con người. *Thời gian:20; *Tiến hành: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu thương con người qua thảo luận nhóm. 2. Bài học GV: Chia lớp thành 3 nhóm Nội dung Nhóm1: Yêu thương con người là như thế nào? a. Lòng yêu thương con người: - Là quan tâm giúp đỡ người khác - Làm những điều tốt đẹp - Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thương con người là như thế nào? b. Biểu hiện của lòng yêu thương con người: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.Biết tha thứ, hi sinh.Có lòng vị tha. Nhóm 3: Vì sao phải yêu thương con người? GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo luận là 4 phú

File đính kèm:

  • docgdcd 7 da sua.mm.doc