Bài giảng Bài 1. tính toán theo phương trình hoá học

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: củng cố các bước tính toán theo PTHH

2) Kỹ năng: rèn kỹ năng chuyển đổi các đại lượng: n, V, m theo PTHH.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: nội dung: các đề bài, các bước tính toán, hệ thống câu hỏi.

2) Hoc sinh: tập, sgk hoá 8.

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1. tính toán theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 1 Bài 1. Tính toán theo phương trình hoá học bbb¨aaa Mục tiêu: Kiến thức: củng cố các bước tính toán theo PTHH Kỹ năng: rèn kỹ năng chuyển đổi các đại lượng: n, V, m theo PTHH. Chuẩn bị: Giáo viên: nội dung: các đề bài, các bước tính toán, hệ thống câu hỏi. Hoc sinh: tập, sgk hoá 8. Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình. Tiến trình dạy học: Nội dung: Thực hiện chuyển đổi được các đại lượng: n, V, m thông qua PTHH. Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện: Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung Tóm tắt đề bài: 96 g CuO + H2 a. mCu ? (g) ; b. vH2? (l) Hướng dẫn học sinh các tính m Cu, vH2 khi biết mCuO. Cho học sinh thảo luận nhóm, cho đại diện lên bảng làm bài. Cho học sinh nêu các bước tính toán theo PTHH. Lưu ý: học sinh cần phải cân bằng số nguyên tử trước khi chuyển đổi các đại lượng. Cho học sinh làm bài tập 2, cho 1 học sinh lên bảng làm, thu 5 tập học sinh làm trước em thực hiện trên bảng. Sửa bài. Tìm hiểu cách tóm tắt đề bài, liên hệ giữa đại lượng cho và đại lượng cần tìm. Thảo luận nhóm; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Đại diện phát biểu các bước tính toán theo PTHH. Nhóm khác bổ sung. Đại diện làm bài tập trên bảng, 5 học sinh làm trước nộp tập. Bài tập 1. Khử 96 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: a. Tính số gam đồng kim loại thu được ? b. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng ? Giải a. - n CuO = m/M = 96/80 = 1,2 (mol) - PTHH của phản ứng: CuO + H2 Cu + H2O 1 mol 1 mol 1 mol 1,2 ------>1,2 -------> 1,2 - mCu = n . M = 1,2 . 64 = 76,8 (g) b. vH2 = n . 22,4 = 1,2 . 22,4 = 26,88 (l) * Các bước tính toán theo PTHH: Tính số mol chất: n = m/M (hoặc n = v/22,4) Lập PTHH, chuyển đổi từ n chất đề cho sang n chất đề bài yêu cầu tính toán. Tính m = n . M (hoặc V = n . 22,4) Bài tập 2. Khử 43,4 gam thuỷ ngân (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: a. Tính số gam thuỷ ngân thu được ? b. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng ? Củng cố: Thông qua bài tập hướng dẫn học sinh nắm các bước tính toán theo PTHH. Dặn dò: Cho học sinh về nhà làm bài tập: Bài 3. Cần điều chế ra 33,6 (g) sắt bằng cách dùng khí hidrô khử sắt (III) oxit. a. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng ? b. Phải sử dụng bao nhiêu lít khí hidrô ở điều kiện tiêu chuẩn để khử lượng sắt (III) oxit trên ? Duyệt của tổ trưởng: Tuần 25 Tiết 2 Bài 1. Tính toán theo phương trình hoá học (tiếp theo) bbb¨aaa Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các bước tính toán theo PTHH, Hướng dẫn học sinh tính toán có dư. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đại lượng: n, V, m theo PTHH; Xác định chất dư; tính toán ra lượng dư. Chuẩn bị: Giáo viên: nội dung: các đề bài, các bước tính toán, hệ thống câu hỏi. Hoc sinh: tập, sgk hoá 8. Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình. Tiến trình dạy học: Nội dung: Thực hiện chuyển đổi được các đại lượng: n, V, m thông qua PTHH; tính toán có dư. Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện: Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung Tóm tắt đề bài: Fe2O3 + H2 -- > 33,6 g Fe + H2O a. m Fe2O3 ? (g) ; b. vH2? (l) đktc Cho học sinh sửa bài tập về nhà. Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề: 12,4 g Fe + 17 g O2 → P2O5 . Xác định m chất dư ? Cho học sinh nêu các bước tính toán theo PTHH. Hướng dẫn học sinh cách xác định chất dư. Đại diện thực hiện tính toán. Đại diện thực hiện tính toán, nhóm khác bổ sung. Tìm hiểu các bước tóm tắt đề bài. Nêu các bước tính toán theo PTHH. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Bài 3. Cần điều chế ra 33,6 (g) sắt bằng cách dùng khí hidrô khử sắt (III) oxit. a. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng ? b. Phải sử dụng bao nhiêu lít khí hidrô ở điều kiện tiêu chuẩn để khử lượng sắt (III) oxit trên ? Bài 4. Đốt 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Photpho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu ? Giải - nP = m/M = 12,4/31 = 0,4 (mol) nO2 = m/M = 17/32 = 0,53 (mol) - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 4 mol 5 mol 0,4 --- > 0,5 Đề bài: nO2 = 0,53 mol; nO2 PTHH cần 0,5 mol Vậy chất dư là O2, nO2 dư = 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol) - mO2 dư = n . M = 0,03 . 32 = 0,96 (g) * Cách 2 xác định chất dư: - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 4 mol 5 mol 0,4 mol 0,53 mol Lập tỉ lệ: nP = 0,4/4 = 0,1 nO2 = 0,53/5 = 0,11 nO2 > nP => Vậy chất dư là O2, Củng cố: Tóm tắt các bước xác định chất dư theo PTHH. Dặn dò: Cho học sinh về nhà làm bài tập: (hướng dẫn học sinh thực hiện) - Bài 5. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 24,5 g axit sufuric. a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ? - Xem trước các loại phản ứng, tính chất - điều chế hidro, oxi. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Tuần 26 Tiết 3 Bài 2. Tính chất – điều chế hidro, oxi. Xác định loại phản ứng hoá học. bbb¨aaa Mục tiêu: Kiến thức: Phân biệt: Tính chất, điều chế H2, O2. Các loại phản ứng hoá học. Kỹ năng: Nhận biết, phân biệt được tính chất - điều chế hidro, oxi từng loại PƯHH. Chuẩn bị: Giáo viên: nội dung các loại phản ứng, tính chất - điều chế hidro, oxi. Hoc sinh: tập, sgk hoá 8. Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình. Tiến trình dạy học: Nội dung: Tính chất - điều chế hidro, oxi. Các loại PƯHH Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện: Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung Cho học sinh thảo luận nhóm: Nêu đặc điểm giống và khác nhau trong tính chất vật lí và hoá học của oxi, hidro. Viết PTHH minh hoạ ? Yêu cầu đại diện nêu kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung. Bổ sung: Một số phản ứng mở rộng. Phân loại, gọi tên oxit. Nêu cách điều chế khí oxi và hidro trong phòng thí nhiệm. Viết PTHH minh hoạ ? Có mấy loại phản ứng hoá học đã tìm hiểu qua ? Viết PTHH minh hoạ ? Thảo luận nhóm tìm ra điểm giống và khác nhau tron tính chất hoá học của oxi, hidro, viết PTHH minh hoạ. Đại diện nêu kết quả. Đại diện nêu kết quả, học sinh khác bổ sung. Thảo luận nhóm, đại diện nêu kết quả. I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: - O2 không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. - H2 không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. 2. Tính chất hoá học: a. Khí oxi (O2) có tính oxi hoá (đặt biệt ở nhiệt độ cao). - Td với pk: S, P, ... (tạo oxit axit) S + O2 SO2 4P + 5O2 2P2O5 - Td với hầu hết kl (tạo oxit bazơ) 4Na + O2 → 2Na2O - Td với hợp chất: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O b. Khí hidro (H2) có tính khử (to cao) - Td với oxi: 2H2 + O2 2H2O - Td với một số oxit bazơ (CuO): H2 + CuO H2O + Cu II. Điều chế: 1. Khí oxi trong phòng thí nghiệm: MnO2, to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2 2. Khí hidro trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ­ 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ­ III. Các loại phản ứng hoá học: có 4 loại 1. Phản ứng hoá hợp: C + O2 CO2 2. Phản ứng phân huỷ: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 3. Phản ứng thế: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ­ 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ 4. Phản ứng oxi hoá khử: H2 + CuO H2O + Cu 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe Củng cố: tóm tắt điểm khác nhau giữa hidro và oxi. Dặn dò: Rút kinh nghiệm Duyệt của tổ trưởng Tuần 27 Tiết 4 Bài 3. Tính chất hoá học của nước. Nhận biết axit, bazơ bbb¨aaa Mục tiêu: Kiến thức: Tính chất hoá học của nước. Cách nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ Kỹ năng: Chọn những oxit phù hợp cho tác dụng với nước. Nhận biết bazơ, axit. Chuẩn bị: Giáo viên: hệ thống kiến thức cho bài giảng. Hoc sinh: tập, sgk hoá 8. Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình. Tiến trình dạy học: Nội dung: Tính chất hoá học của nước, nhận biết axit, bazơ Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện: Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung Hãy nêu những tính chất hoá học của nước ? Bổ sung rút ra kết luận về những tính chất hoá học của nước. Thử rút ra nhận xét cách xác định dd là axit hay bazơ ? Đại diện nêu tính chất hoá học của nước. Nghe giáo viên rút ra kết luận tính chất hoá học của nước. Đại diện nêu kết luận, nhóm khác bổ sung. I. Tính chất hoá học của nước: 1. Td với một số kim loại: (ở to thường) K, Na, … 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ H2O + một số kl → dd bazơ + H2 ↑ 2. Tác dụng với 1 số oxit bazơ: Na2O, K2O, CaO,… tạo các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, …( dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh). CaO + H2O ® Ca(OH)2 CuO + H2O H2O + oxit bazơ tan ® dd bazơ 3. Tác dụng với 1 số oxit axit: SO2, CO2 , SO3, N2O5, P2O5… tạo các dd axit (dd axit làm quỳ tím hoá đỏ) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 H2O + một số ôxit axit ® dd axit II. Nhận biết dd axit, dd bazơ: Dùng quỳ tím cho vào dung dịch Nếu quỳ tím đổi sang màu xanh: dd bazơ Nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ: dd axit. Củng cố: Tóm tắt tính chất hoá học của nước, cách nhận biết dd axit, bazơ. Bài tập: Có 2 dd không màu là NaOH và HCl chứa trong 2 lọ không nhãn. Hãy nêu pp hoá học để nhận biết 2 dd trên ? Dặn dò: Rút kinh nghiệm Duyệt của tổ trưởng: Tuần 28-29 Tiết 5,6 Bài 4. Axit, bazơ, muối Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được axit, bazơ, muối. Cách nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ Kỹ năng: Chọn những oxit phù hợp cho tác dụng với nước. Nhận biết bazơ, axit. Chuẩn bị: Giáo viên: hệ thống kiến thức cho bài giảng. Hoc sinh: tập, sgk hoá 8. Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình. Tiến trình dạy học: Nội dung: Tính chất hoá học của nước, nhận biết axit, bazơ Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện: Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung Hãy nêu những tính chất hoá học của nước ? Bổ sung rút ra kết luận về những tính chất hoá học của nước. Thử rút ra nhận xét cách xác định dd là axit hay bazơ ? Đại diện nêu tính chất hoá học của nước. Nghe giáo viên rút ra kết luận tính chất hoá học của nước. Đại diện nêu kết luận, nhóm khác bổ sung. I. Tính chất hoá học của nước: 1. Td với một số kim loại: (ở to thường) K, Na, … 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ H2O + một số kl → dd bazơ + H2 ↑ 2. Tác dụng với 1 số oxit bazơ: Na2O, K2O, CaO,… tạo các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, …( dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh). CaO + H2O ® Ca(OH)2 CuO + H2O H2O + oxit bazơ tan ® dd bazơ 3. Tác dụng với 1 số oxit axit: SO2, CO2 , SO3, N2O5, P2O5… tạo các dd axit (dd axit làm quỳ tím hoá đỏ) P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 H2O + một số ôxit axit ® dd axit II. Nhận biết dd axit, dd bazơ: Dùng quỳ tím cho vào dung dịch Nếu quỳ tím đổi sang màu xanh: dd bazơ Nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ: dd axit. Củng cố: Tóm tắt tính chất hoá học của nước, cách nhận biết dd axit, bazơ. Bài tập: Có 2 dd không màu là NaOH và HCl chứa trong 2 lọ không nhãn. Hãy nêu pp hoá học để nhận biết 2 dd trên ? Dặn dò: Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docBam sat 08-09.doc
Giáo án liên quan