- HS hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tố thường gặp:
+ Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử khác
+ Quy ước : hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10 tiết 14 hóa trị (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10- Tiết PPCT : 14 HÓA TRỊ(tt)
Tuần dạy:7
Ngày dạy :
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
- HS hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tố thường gặp:
+ Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử khác
+ Quy ước : hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O
- Biết quy tắc về hóa trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì: a.x=b.y( a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B). Quy tắc hóa trị đúng cả khi A hay B là nhóm nguyên tử
b. Kỹ năng :
- Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể
- Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất
c. Thái độ : Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán, biết liên tưởng tổng hợp.
2. Träng t©m
- Kh¸i niƯm hãa trÞ
- C¸ch lËp c«ng thøc hãa häc cđa mét chÊt dùa vµo hãa trÞ
3.CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập
3.2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
8A1:…………………………………………………………………….. 8A2:……………………………………………………………………..
8A3:…………………………………………………………………….. 8A4:……………………………………………………………………..
4.2. Kiểm tra miệng :
1. Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị? (10đ)
Đáp án
1. Hoá trị của ng tố (hay nhóm ngtử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) , được xác định theo hoá trị của H chọn làm 1 đvị hoá trị và hoá trị của O là hai đvị hoá trị.(4đ)
Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. (4đ)
- Học sinh làm đủ các bài tập về nhà (2đ)
Nêu quy tắc hoá trị ?
Làm BT 2 SGK/ 37 (10đ )
Đáp án
2. Nêu đúng quy tắc hóa trị(5đ)
BT 2: a) (2đ) KH : Kali có hoá trị I
H2S: Lưu huỳnh có hoá trị II
CH4: Cacbon có hoá trị IV
b) (2đ) FeO : Sắt có hoá trị II
Ag2O: Bạc có hoá trị I
SiO2: Có hoá trị IV
- Học sinh làm đủ các bài tập về nhà (1đ)
3. BT 4.a,b SGK/ 38 (10đ )
Đáp án
3. BT4.a SGK/ 38 (5 đđ)
Tính hoá trị mỗi nguyên tố. Biết Clo có hoá trị I
a) a I
ZnCl2
1 x a = 2 x I
a = II
Clo có hoá trị II trong hợp chất ZnCl2
a I
CuCl
1 x a = 1 x I
a = I
Đồng có hoá trị I trong hợp chất CuCl
BT 4.b SGK/ 38- BTTN (5đ )
b) a I
AlCl3
1 x a = 3 x I
a = III
Nhôm có hoá trị III trong hợp chất AlCl3
a II
FeSO4
1 x a = 1 x II
a = II
Sắt có hoá trị II trong hợp chất FeSO4
4. Nêu các bước lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị? (10đ )
* Các bước lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
- Viết công thức dạng chung AxBy
- Viết biểu thức quy tắc hoá trị a. x = b. y
- Chuyển thành tỉ lệ => x , y
- Viết công thức hoá học đúng của hợp chất
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Hoá trị (tt)”
* Hoạt động 2: Vận dụng công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.
- GV nêu ví dụ hướng dẫn HS giải mẫu
HS thảo luận nhóm rút ra các bước giải từ bài toán mẫu
- Tương tự GV nêu ví dụ 2 yêu cầu học sinh tự giải vào vở. 1 HS lên bảng giải
- GV: Khi làm bài tập hoá học đòi hỏi ta phải lập công thức hoá học nhanh và chính xác.
? Vậy chúng ta dựa vào cách nào?
HS phát biểu - GV tổng hợp
+ Nếu a = b thì x = y =1
+ Nếu a # b và tỉ lệ a : b (tối gản ) thì x = a ; y = b
+ nếu a = 1 hay b =1 thì
a =1 thì y = 1 và x = b
b = 1 thì x = 1 và y = a
HS vận dụng làm bài tập 5 SGK /38
Lập công thức của những hợp chất :
Fe (III) và O (II)
Ca (II) và NO3 (I)
Gọi 2 HS giải cả lớp làm theo dãy bàn A câu a. dãy bàn B câu b
I. Qui tắc hóa trị
1. Quy tắc
2. Vận dụng
a/ Tính hóa trị của một nguyên tố
b/ Lập công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Nitơ có hoá trị IV và Oxi
Giải
- Công thức dạng chung NxOy
- Theo quy tắc hoá trị
x . a = y . b
x . IV = y . II
- Chuyển thành tỉ lệ
- Công thức hoá học của hợp chất NO2
* Các bước lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.
- Viết công thức dạng chung AxBy
- Viết biểu thức quy tắc hoá trị a. x = b. y
- Chuyển thành tỉ lệ => x , y
- Viết công thức hoá học đúng của hợp chất
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm (III) và nhóm SO4 (II)
Giải
- Công thức dạng chung : Alx (SO4)y
- Theo quy tắc hoá trị x . a = y . b
x . III = y . II
- Chuyển thành tỉ lệ
=> x = 2
y = 3
- Công thức của hợp chất Al2(SO4)3
Giải
Công thức dạng chung FexOy
Theo quy tắc hoá trị x . a = y . b
x . III = y . II
tỉ lệ => x = 2 ; y = 3
=> CTHH của hợp chất Fe2O3
b) Công thức dạng chung Cax(NO3)y
Theo quy tắc hoá trị x . a = y . b
x . II = y . I
Tỉ lệ => x =1 ; y =2
=> CTHH của hợp chất Ca(NO3)2
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- GV treo bảng phụ bài tập 6 SGK /38
Có một số công thức hoá học : MgCl , KO, CaCl2, NaCO3, SO2. Dựa vào hóa trị hãy chỉ ra công thức sai và chữa lại.
HS thảo luận nhóm đôi
Công thức sai
MgCl
KO
NaCO3
Sửa lại
MgCl2
K2O
Na2CO3
- GV tuyên dương nhóm làm nhanh, chính xác và chấm điểm cho cả nhóm .
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: “Ai lập công thức hoá học nhanh nhất”
- GV chuẩn bị 2 bộ bìa có ghi các kí hiệu hoá học của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
Các nhóm thảo luận trong vòng 4 phút nhóm nào ghép được nhiều công thức hoá học đúng sẽ được điểm tối đa.
Các nhóm nhận xét – GV kết luận ghi điểm .
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
*Đối với bài học ở tiết học này
- Học thuộc quy tắc hóa trị.
- Làm bài tập 2, 3, 4/37 SGK
*Đối với bài học ở tiết học sau
Rèn luyện thêm cách lập CTHH.
ChuÈn bÞ bµi míi :Luyện tập 2
§äc tríc bµi nhiỊu lÇn trong s¸ch gi¸o khoa.
¤n : CTHH,hoá trị.
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học
File đính kèm:
- tiet 14.doc