Bài giảng Bài 13: phản ứng hóa học tuần học 10

Kiến thức

Học xong bài này HS:

-Phản ứng hóa học là gì?

-Bản chất phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng viết phương trình chữ

3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức học tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 13: phản ứng hóa học tuần học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17 /10 / 2013 Ngày dạy: /10/2013 Tuần: 10 Tiết PPCT : 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS: -Phản ứng hóa học là gì? -Bản chất phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng viết phương trình chữ 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị GV : Tranh hình 2.5 Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ, đèn cồn, muôi sắt Hóa chất: kẽm, lưu hùynh, dd HCl HS : Đọc trước bài III. Phương pháp Phương pháp đàm thoại, phân tích, tổng hợp kiến thức IV. Tiến trình bài dạy 1 .Ổn định lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút ) Câu hỏi: Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hóa học là gì? 3 . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 .I. ĐỊNH NGHĨA ( 10 phút ) Gv cho Hs nghiên cứu thông tin SGK tr. 48 Ò hỏi: + Phản ứng hóa học là gì? Hs: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. + Vậy theo em những chất ban đầu và chấtsau phản ứng gọi là gì . Hs nêu: - Chất ban đầu: chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng hay chất tham gia phản ứng. - Chất sau phản ứng: chất tạo thành mới sinh ra gọi là sản phẩm. Gv giới thiệu cách viết PƯHH ở dạng PT chữ Gv lấy thí dụ: * Lưu huỳnh + sắtÒ Sắt(II)sunfua Gv hỏi: + Vậy theo em dấu (+), (Ò) trong phản ứng hóa học có ý nghĩa gì? Hs: Dấu (+) trước phản ứng có nghĩa là : phản ứng với , tác dụng với.....; Dấu (Ò) có nghĩa là: tạo ra hay tạo thành,.... + Vây em hiểu PT trên như thế nào? Hs: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra chất sắt (II) sunfua. Tương tự xét thí dụ tiếp theo + Vậy theo em dấu (+) sau phản ứng hóa học có ý nghĩa gì? Hs: Dấu (+) sau phản ứng có nghĩa là : và. + Vây em hiểu PT trên như thế nào? Hs: Đường phân huỷ tạo thành than và nước. + Gv yêu cầu Hs nêu các chất tham gia và các sản phẩm của 2 phương trình chữ trên? Hs: *Chất tham gia: lưu huỳnh và sắt, sản phẩm: sắt (II) sunfua. *Chất tham gia: đường, sản phẩm: than và nước. Gv nhận xét Gv thông báo: trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần. Gv cho Hs làm bài tập Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau: a)Đốt rượu etylic trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b)Đốt bột nhôm trong không khí tạo thành nhôm oxit. Hs làm bài tập Gv nhận xét Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. - Chất ban đầu: chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng hay chất tham gia phản ứng. - Chất sau phản ứng: chất tạo thành mới sinh ra gọi là sản phẩm. Phương trình chữ: Tên các chất phản ứng Ò Tên các sản phẩm. Thí dụ: * Lưu huỳnh + sắtÒ Sắt(II)sunfua Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra chất sắt (II) sunfua. * Đường Ò than + nước Đọc là: Đường phân huỷ tạo thành than và nước. Bài tập: a)Röôïu etylic + oxi Ò khí cacbonic + nöôùc. b)Nhoâm + oxi Ò nhoâm oxit Hoạt động 2: II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC ( 15 phút ) Gv cho Hs quan sát hình 2.5 SGK tr. 48 Ò hỏi: + Trước phản ứng (a) có những phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? Hs: Phân tử hiđro và phân tử oxi *2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau thành 1 phân tử hiđro. *2 nguyên tử oxi liên kết với nhau thành 1 phân tử oxi. + Trong phản ứng (b) các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hiđro và oxi trong phản ứng và trước phản ứng? Hs: Không có nguyên tử nào liên kết với nhau. Số nguyên tử hiđrô và oxi trước và trong phản ứng không thay đổi. + Sau phản ứng (c) có các phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau? Hs: Có phân tử nước được tạo thành: 2 nguyên tử hiđrô liên kết với 1 nguyên tử oxi. + Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau pư có thay đổi không ? Mà chỉ thay đổi về mặt nào ? Hs: Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Gv nhận xét Gv thông báo: trong phản ứng hóa học các nguyên tử được bảo toàn. + Vây em hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? Hs: Trong phản ứng hóa học , có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Gv nhận xét Trong phản ứng hóa học , có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Hoạt động 3: III. KHI NÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA ( 10 phút ) Gv làm thí nghiệm: *Cho một mảnh kẽm vào axit Ò yêu cầu: + Quan sát hiện tượng? Hs: Có bọt khí và mảnh kẽm tan. + Qua quan sát cho biết muốn phản ứng hóa học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì? Hs: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. Gv nêu vần đề: + Nếu để một ít lưu huỳnh trong không khí, các chất có tự bốc chấy không? Hs: Không + Nếu đem đốt trong không khí thì sao? Hs: Cháy + Vậy muốn phản ứng hóa học xảy ra ta còn cần điều kiện nào nữa? Hs: Mốt số phản ứng cần có nhiệt độ thích hợp. Gv liên hệ: muốn chuyển hóa tunh bột sang rượu ta cần điều kiện gì? Hs: Cần có men rượu ( Chất xúc tác) + Vậy muốn phản ứng hóa học xảy ra ta còn cần điều kiện nào nữa? Hs: Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác. Gv thông báo: Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi sau phản ứng kêt thúc. + Vậy khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra? Hs: + Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. + Mốt số phản ứng cần có nhiệt độ thích hợp. + Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác. Gv nhận xét + Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. + Mốt số phản ứng cần có nhiệt độ thích hợp. + Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác. 4. Cũng cố ( 2 phút) Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học 5 . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Về nhà học bài Đọc trước phần IV bài 13. Làm bài tập: 1, 2, 3, 4 SGk tr. 50, 51 V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17 /10 / 2013 Ngày dạy: /10/2013 Tuần: 10 Tiết PPCT : 19 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC ( Tiếp theo) I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: Các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hóa học có xảy ra không? 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập. II . Chuẩn bị GV : Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ Hóa chất: nhôm, dd BaCl2, dd Na2SO4, CuSO4 . HS : đọc trước bài III. Phương pháp Đặt và giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1 .Ổn định lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Câu hỏi: Phản ứng hóa học là gì? Bản chất của phản ứng hóa học? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? 3 . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 .IV. LÀM THẾ NÀO NHẬN BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA? ( 17 phút ) Gv lần lượt hướng dẫn và làm thí nghiệmÒ yêu cầu Hs quan sát và rút ra nhận xét.: + Cho một giọt dd BaCl2 vào dd Na2SO4. Hs: Có chất không tan màu trắng tạo thành. + Cho một mảnh nhôm vào dd CuSO4. Hs: Trên bề mặt mảnh nhôm có một lớp kim loại màu đỏ bám vào. Gv nhận xét Gv hỏi: + Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Hs: có chất mới. + Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện? Hs: màu sắt, tính tan, trạng thái,... Gv nhận xét Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. *Những tính chất khác mà ta dễ nhận biết: + Màu sắc + Tính tan + Trạng thái + Tỏa nhiệt và phát sáng Hoạt động 2: V. LUYỆN TẬP ( 15 phút) Gv lần lượt cho Hs làm bài tập SGK tr. 51 + Bài tập 5 SGK tr. 51. Bài tập 6 SGK tr.51 Gv nhận xét. BT5: Axit clohiđric + canxi cacbonatÒ Canxiclorua+ nước+ khí cacbonic Chất tham gia: Axit clohiđri và canxi cacbonat Sản phẩm: Canxiclorua, nước và khí cacbonic Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện chất khí BT6: Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc với khí oxi. Dùng que lửa châmđể nâng nhiệt độ của tha, quạt mạnh để thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là đã có phản ứng hóa học xảy ra. 4. Cũng cố ( 5 phút) Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học. Gv cho Hs đọc ghi nhớ, phần đọc thêm 5 . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Về nhà học bài Đọc trước bài 14. V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 Tuan 10.doc
Giáo án liên quan