Bài giảng Bài 15 : tiết 21 : định luật bảo toàn khối lượng

+ HS biết: Quan sát hình vẽ, thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.

+ HS hiểu: Hiện tượng diễn ra cho thấy chất tham gia và tạo thành đều bằng nhau về khối lượng.

+ HS biết: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.

+ HS hiểu: Các chất phản ứng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng .

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 15 : tiết 21 : định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG Giáo viên soạn giảng : Phạm Tuấn Đức Đơn vị : Trường THCS Cẩm Yên Ngày soạn : 03/11/2013 Ngày giảng : 05/11/2013 Lớp dạy : Lớp 8A Trường THCS DTNT huyện Cẩm Thủy Bài 15 : Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: + HS biết: Quan sát hình vẽ, thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. + HS hiểu: Hiện tượng diễn ra cho thấy chất tham gia và tạo thành đều bằng nhau về khối lượng. + HS biết: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. + HS hiểu: Các chất phản ứng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng . + HS biết: Nêu được khái quát định luật bảo toàn khối lượng ở dạng công thức tổng quát về khối lượng. + HS hiểu: Khối lượng của chất cần tìm phải phụ thuộc vào ĐLBTKL. 1.2/ Kĩ năng: + HS thực hiện được và sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.Quan sát , mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm. + HS thực hiện thành thạo: Mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết PT chữ ( PTHH ). + HS thực hiện được: Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. + HS thực hiện được: Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. + HS thực hiện thành thạo: Suy luận theo định luật để tính toán và viết PTHH. 1.3/ Thái độ: - Thói quen: Trực quan. + So sánh. + Thiết lập công thức tổng quát. - Tính cách: Cẩn thận trong làm thí nghiệm. + Óc suy luận logic. + Cẩn thận trong tính toán và viết PT chữ ( PTHH ) 2. CHUẨN BỊ : 3.1/ Giáo viên : Tranh vẽ, dd BaCl2,dd Na2SO4, ống nghiệm.cân.máy chiếu… 3.2/ Học sinh : Ôn kiến thức cũ; xem bài trước. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : 3.2/ Kiểm tra miệng : 3. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC @/ Hoạt động 1: Thí nghiệm. - GV (trình chiếu slide) gọi 1 hs đọc cách tiến hành thí nghiệm. - GV: (chiếu slide hình 2.7) " PƯHH trong cốc trên đĩa cân" - GV: Gọi 1 hs lên làm các bước thí nghiệm theo hình, đọc khối lượng các quả cân - GV : nêu câu hỏi : + Phản ứng có xảy ra không? Dấu hiệu nào cho biết điều đó? (có kết tủa xuất hiện). + Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng? + Vị trí kim của cân trước và sau phản ứng như thế nào? ( không thay đổi). + Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm? - GV :như vậy, khi phản ứng xảy ra khối lượng các chất không thay đổi à đó là ý cơ bản của định luật bào toàn khối lượng. @/Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV giới thiệu 2 nhà bác học thông qua slide hình ảnh Như vậy em hãy phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - HS phát biểu. GV : trình chiếu slide về diễn biến của PƯHH của Bariclorua và Natrisunphat giải thích sự thay đổi liên kết trong PƯHH - GV chốt lại: trong PƯHH diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các ngtử. Sự thay đổi này liên quan đến các electron còn số ngtử mỗi ngtố vẫn giữ nguyên và khối lượng của nguyên tử không đổi à tổng khối lượng các chất được bảo toàn. @/ Hoạt động 3: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. - GV hướng dẫn hs viết định luật thành công thức. Sau đó khái quát trong phản ứng hoá học, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, thường có 3,4 hay 5 chất, gọi chung là n chất và kết luận như ghi nhớ sgk. - GV cho viết biểu thức của định luật với thí nghiệm trên? Áp dụng làm bài tập Bài tập1 : Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng. HS lên bảng làm bài tập GV chiếu kết quả Bài tập 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. HS lên bảng làm bài tập GV chiếu kết quả Bài tập 3 Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là: . A. 128kg B. 84kg C. 44 kg D. 40kg 1. Thí nghiệm - Cách tiến hành:sgk. - Phản ứng hoá học: Bari clorua + natri sunfat à bari sunfat + natri clorua - Kết luận: khi phản ứng hoá học xảy ra, khối lượng các chất không thay đổi. 2. Định luật Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Giải thích: Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử . Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của nguyên tử không đổi. Vì vậy, khối lượng của các chất được bảo toàn. 3. Áp dụng A + B à C + D mA + mB = mC + mD mA., mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của A, B,C,D. khối lượng của chất chưa biết (A) mA + mB = mC + mD à mA = mC + mD - mB * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mBaCl2+ mNa2SO4 = mBaSO4+ mNaCl mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 => m BaCl2 = (23,3 + 11,7) -14,2 = 20,8 (g) a. Phương trình chữ của phản ứng: Photpho + oxi -> Điphotpho pentaoxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit 3,1 + m oxi = 7,1 => m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g) ĐÁP AN : D. Giải thích: phương trình chữ phản ứng: Magiecacbonat -> magie oxit + cacbonic m1g xg m2g Theo ĐLBTKL: m1 = x + m2 x = m1 – m2 x = 84 - 44 x = 40kg 3.4. Tổng kết : Kiến thức bài học: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - Vận dụng định luật trong tính toán. 3.5. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài. Thuộc và nắm vững định luật. + Làm bài tập 2,3 tr 54 sgk. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Xem bài 16: Phương trình hoá học. . Tìm hiểu các bước lập PTHH. . Xem lại sơ đồ H25 " Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hidro và khí oxi tạo nước". - GV nhận xét tiết dạy. 4 . Rút kinh nghiệm bài dạy : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 21 DLBTKL hoa 8.doc