Bài giảng Bài 15 và 16. tính chất của kim loại

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim).

2. Kĩ năng:

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại.

- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 15 và 16. tính chất của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 25/11/2013 Tiết 21 Ngày dạy: 28/10/2013 Bài 15 và 16. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI(T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim). 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập bộ môn và có ý thức giử gìn và bảo vệ kim loại cẩn thận. 4. Trọng tâm: - Tính chất vật lí và hóa học của kim loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: - Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than. b. HS: - Xem trước nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 …………….. …………………………………… 9A2 …………….. …………………………………… 9A3 …………….. …………………………………… 9A4 …………….. …………………………………… 9A6 …………….. …………………………………… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm và đập vào mẫu than. - GV: Gọi đại diện nhóm HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. - GV: Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng, dây nhôm, làm ra các loại sắt trong xây dựng với những kích thước khác nhau. -GV: Cho HS quan sát các mẫu: giấy gói kẹo làm bằng nhôm; vỏ của các đồ hộp …… - GV: Dựa vào tính chất đó kim loại được ứng dụng để làm gì? - GV: Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào ? Các kim loại khác có dẫn điện không ? - GV: Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh điện giật ? - GV: Lưu ý HS về an toàn khi sử dụng dây dẫn điện - GV: Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn, thì phần không tiếp xúc với lửa như thế nào? - GV: Từ ví dụ trên nêu ra kết luận. - GV: Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép ; I- nox không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. - GV: Quan sát đồ trang sức bằng: bạc; vàng …. Ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp ….. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. - GV: Từ ví dụ trên kim loại có tính chất gì? -GV: Dưạ vào tính chất này kim loại được sử dụng làm gì? -HS: Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng. -HS: Trả lời - HS : Vì Kim loại có tính dẽo. - HS: Quan sát. - HS : Trả lời - HS: Trả lời - HS: Liên hệ thực tế. - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời cá nhân Phần dây thép không tiếp xúc ngọn lửa cũng bị nóng lên. Do thép có tính dẫn nhiệt. - HS: Kim loại có tính dẫn nhiệt. - HS: Nghe và ghi bài - HS: Lắng nghe. - HS: Kim loại có ánh kim. - HS: Liên hệ thực tế. I. Tính chất vật lí: 1. Tính dẻo: Có thể dát mỏng, kéo sợi……… làm nên các đồ vật. 2. Tính dẫn điện: Dùng làm dây điện. 3. Tính dẫn nhiệt: Dùng làm dụng cụ nấu nướng. 4. Ánh kim: Làm đồ trang sức và các vật trang trí. Hoạt động 2. Phản ứng của kim loại với phi kim -GV: Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi ? - GV: Nêu hiện tượng và viết PTHH. - GV: Nêu một số phản ứng của kim loại với oxi mà em biết. - GV: Thông báo: Nhiều kim loại (trừ Ag, Au, Pt) + oxi oxit . - GV: Nêu vấn đề: Kim loại phản ứng với phi kim khác như thế nào ? Hãy quan sát thí nghiệm phản ứng Na với Cl2, nêu hiện tượng, giải thích, và viết PTHH. - GV: Yêu cầu HS nêu kết luận. - HS: Sắt với oxi. - HS: Nêu hiện tượng quan sát: sắt cháy tạo những hạt màu nâu bám vào thành bình và viết PTHH xảy ra. 3Fe + 2O2 Fe3O4 - HS: Trả lời. - HS: Trả lời -HS: Quan sát, nhận xét: Na cháy sánh và xuất hiện các hạt màu trắng(NaCl) bám vào thành bình và viết PTHH xảy ra. 2Na + Cl2 2 NaCl - HS: Lắng nghe. II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng của kim loại với phi kim 1. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4Al + 3O2 2Al2O3 Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt ….) phản ứng với oxi nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ) 2. Tác dụng với phi kim khác khác : 2Na + Cl2 2 NaCl Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. 4. Cũng cố - Dặn dò(9’): a. Cũng cố: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: 1.Zn + ……. ZnO 2.Mg + Cl2 …….. 3.Cu + …… CuS 4. Al + O2 …... 5. Na + S b. Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị trước “ Tính chất hóa học của kim loại(tt)”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 11 Ngày soạn: 27/10/2013 Tiết 22 Ngày dạy: 30/10/2013 Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI (T2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của kim loại II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: - Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dây Zn. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút. b. HS: - Chuẩn bị trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 …………….. …………………………………… 9A2 …………….. …………………………………… 9A3 …………….. …………………………………… 9A4 …………….. …………………………………… 9A6 …………….. …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): - Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào. Chúng ta nghiên cứu bài “Tính chất hoá học của kim loại”. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch axit(6’). -GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của axit. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ về tính chất kim loại tác dụng với axit. -HS: Nhắc lại các tính chất hóa học của axit theo yêu cầu của GV. -HS: Viết PTHH Fe + 2HClFeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Fe + 2HClFeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Một số kim loại phản ứng với dung dịch ( H2SO4l , HCl…) tạo thành muối và H2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối(12’). - GV: Yêu cầu HS viết PTHH của Cu với dd AgNO3 - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thí nghiệm: Cho một dây Zn vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. - GV: Gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ Zn tác dụng với ddCuSO4. - GV: Tại sao lại có hiện tượng trên. - GV: Thông báo: Chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ Na, K, Ba, Ca... ) tạo thành muối mới và kim loại mới. - GV: Cho HS nêu kết luận. - HS: Viết PTHH Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - HS: Nghiên cứu thí nghiệm theo nhóm. - HS: Nêu hiện tượng :Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh của dd nhạt dần. - HS: Viết PTHH xảy ra - HS: Do kẽm đã đẩy được đồng ra khỏi dung dịch. - HS: Lắng nghe. - HS: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na…) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1.Đồng tác dụng với bạc nitrat: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. 2. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu =>Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. => Kết luận: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na…) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. 4. Củng cố - Dặn dò(9’): a. Củng cố: - GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm và sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b.Nhận xét, dặn dò - Về nhà làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 5. - Chuẩn bị trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 2122 Tinh chat cua kim loai.doc
Giáo án liên quan