1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học có tinh thân tương tác nhóm .
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 16: phương trình hoá học tiết 2 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn:03/11/2013
Tiết 23 Ngày dạy: 05/11/2013
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học có tinh thân tương tác nhóm .
4. Trọng tâm:
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm mẫu bắt chước, thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:...........................................................................................................
8A2:...........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Nêu các bước lập phương trình hoá học.
HS2, 3: Sữa bài tập 2,3 SGK/54.
3. Váo bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Ở tiết trước chúng ta đã hoc về cách lập phương trình hoá học. Vậy khi nhìn vào một phương trình hoá học thì chúng ta biết được điều gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học(10’)
-GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được những diều gì?
-GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ.
-GV: Vậy các em hiểu tỉ lệ trên là như thế nào?
-GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phân tử ở bài tập 2 SGK /54.
-HS: Thảo luận trong 3’ và trả lời câu hỏi: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
-HS: Đại diện các nhóm trả lời.
-HS: Lấy ví dụ:
4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ: Al:O2:Al2O3 = 4:3:2. Al:O2 = 4:3; Al:Al2O3 = 4:2.
O2 : Al2O3 = 3 : 2.
Bài 2:
a. 4Na + O2 2Na2O.
Tỉ lệ: Na : O2 : Na2O = 4:1:2
Na:O2 = 4:1; Na:Na2O = 4:2.
O2 : Na2O = 1 : 2.
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ
P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2.
P2O5 : H2O = 1 : 3.
P2O5 : H3PO4 = 1 : 2.
H2O : H3PO4 = 3 : 2.
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC:
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số phân tử, nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng
Ví dụ: 2H2 + O2 "2H2O
Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2, số phân tử O2, số phân tử H2O: 2:1:2
- Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 2 phân tử Hidro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước
Hoat động 2. Luyện tập(21’).
-GV: Yêu cầu HS chắc lại các bước lập phương trình hoá học.
-GV: Chia lớp thành nhóm thảo luận và làm bài tập 4,5,6,7 SGK.
-GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời.
- GV: Yêu cầu HS lấy tỉ lệ các cặp chất có trong từng phản ứng.
-HS: Nêu các bước lập phương trình hoá học.
-HS: Thảo luận và làm bài:
Bài 7:
a. 2 Cu + O2 CuO
b. Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
c.CaO+2HNO3Ca(NO3)+H2O
- HS: Các nhóm lên bảng thực hiện bài tập.
- HS: Lấy tỉ lệ các cặp chất.
III. LUYỆN TẬP:
Bài 4:
Na2CO3+CaCl2"CaCO3+
2NaCl
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2
Bài 5:
Mg + H2SO4 " MgSO4 H2
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1
Bài 6:
4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ: 4: 5: 2
4. Củng cố: (1')Nhắc lại ý nghĩa của PTHH
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Dặn dò: Làm lại các bài tập vào vở.
Xem trước “Bài luyện tập 3”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
File đính kèm:
- Tuan 12 hoa 8 tiet 232013 2014.doc