1.Kiến thức:
- Hs nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học
2.Kĩ năng:
- Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giửa các chất trong phản ứng
- Tiếp tục rèn kỹ năng lập PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi viết PTHH.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 16: tiết 23 tuần dạy: phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16: Tiết 23
Tuần dạy: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( tt )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học
2.Kĩ năng:
- Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giửa các chất trong phản ứng
- Tiếp tục rèn kỹ năng lập PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi viết PTHH.
II. Trọng tâm: Ý nghĩa của PTHH
III.Chuẩn bị:
1 -GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2 -HSø: Đọc kỹ bài ở nhà
IV.Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS(1 phút)
8A1
8A2
2.Kiểm tra miệng: (6 phút)
Câu hỏi
Đáp án
HS1:- Nêu các bước lập PTHH. (6đ)
+ Lập PTHH theo sơ đồ sau:
HgO 4 Hg + O2 (4đ)
-HS2:Làm BT 2/58/SGK: Lập PTHH
a.Na + O2 4 Na2O (5đ)
b.P2O5 + H2O 4 H3PO4 (5đ)
-Viết sơ đồ phản ứng hóa học (2đ)
-Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố(2đ)
- Viết PTHH. (2đ)
+ 2HgO " 2Hg + O2 (4đ)
a. 4Na + O2 " 2 Na2O (5đ)
b. P2O5 + 3H2O " 2H3PO4 (5đ)
3. Bài mới: (30phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Gv: Các em đã biết được ý nghĩa cuảa CTHH . Vậy PTHH có ý nghĩa như thế nào? Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
Gv: ghi bảng
* Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH(15p)
-pGV đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết về cách lập PTHH. Vậy nhìn vào 1 PT chúng ta biết được những điều gì? Lấy VD Kiểm tra bài cũ :
VD1: 2HgO " 2 Hg + O2
?p Em hãy xác địng chất PƯ và sản phẩm ?
-Có bao nhiêu phân tử HgO? Bao nhiêu phân tử Oxi?
+HS:2 HgO, 1 O2
? pCó bao nhiêu nguyên tử Hg
+ HS: 2
-pGV:Gọi HS đọc PT a.
+HS:Hai phân tử HgO tạo thành hai nguyên tử Hg và một phân tử O2
-pGV: Hiểu là cứ 2 phân tử HgO tạo thành 2 nguyên tử Hg và 1 phân tử O2
*GV: Thường chỉ quan tâm đến tỷ lệ cặp chất.
Ví dụ:
-Cứ 2 phân tử HgO tạo thành 2 nguyên tử Hg
-Cứ 2 phân tử HgO tạo thành 1phân tử O2
?pEm hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử các chất trong PƯ trên?
+HS: Số phân tử HgO : số ngyên tử Hg : Số phân tử O2
= 2 : 2 :1
?p Ngoài tỷ lệ trên còn có tỷ lệ cặp chất nào nữa?
+HS: -Số phân tử HgO : số ngyên tử Hg = 2; 2 = 1: 1
Số ngyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2 : 1
Số phân tử HgO : Số phân tử O2 = 2: 1
Mở rộng:
? pGV: Tương tự em hãy cho ví dụ khác:
+ HS: VD2: 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Ta hiểu là: -Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
*GV: Thường quan tâm đến từng cặp chất
Ví dụ: -Cứ 4 nguyên tử nhôm tác dụng với 3 phân tử oxi, hay
- Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3
? p Xác định tỷ lệ số nguy6en tử, phân tử giữa các chất hoặc từng cặp chất trong PƯ trên?.
+HS: Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
VD3: 4Na + O2 " 2 Na2O
+HS: Hiểu: Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử oxi ra 2 phân tử Na2O
Thường quan tâm đến tỉ lệ từng cặp chất:
- Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử oxi
- Cứ 4 nguyên tủ Na phản ứng tạo ra 2 phân tử Na2O
? pXác định tỷ lệ số nguyên tử phân tử giữa các chất trong PƯ trên ?
? pTừ các ví dụ trên em hãy cho biết PTHH cho biết điều gì?
+ HS: cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , phân tử các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
pGv; nhận xét và cho Hs ghi kết luận.
*Lưu ý: -Tỉ lệ số nguyên tư, phân tử đúng bằng hệ số mỗi chất trong phương trình. (GV chỉ lại các ví dụ)
* Hoạt động 2: vận dụng(15p)
-pGV phát phiếu học tập yêu cầu HS làm BT 4, 5, 6/ 58 sgk
+HS: thảo luận nhóm ghi vào bảng nhóm:
BT 4/ 58 sgk:
a/ PTHH: Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2NaCl
b/ Tỷ lệ số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2
*Nghĩa là: Cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử CaCl2 tạo ra 1 phân tử CaCO3 và 2 phân tử NaCl
*Tương tự HS cho biết tỷ lệ từng cặp chất (VD:Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1….)
BT5/ 58 sgk
a/ PTHH: Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 #
b/ Ta có tỷ lệ số phân tử Mg : số phân tử H2SO4 : số phân tử MgSO4 : số phân tử H2 bằng 1 : 1 : 1 : 1
pQua các ví dụ HS rút ra kết luận
HS đọc ghi nhớ sgk
Tiết 23: Phương trình hoá học (tt)
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học
1/ Ý nghĩa:
Ví dụ: PTHH:
4Al + 3O2 à 2Al2O3
Ta có tỷ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Phương trình hóa học cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2/ Aùp dụng:
Bài 4 sgk/ 58
a/ PTHH: Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2NaCl
b/ Tỷ lệ số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2
BT5/ 58 sgk
a/ PTHH: Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 #
b/ Ta có tỷ lệ số phân tử Mg : số phân tử H2SO4 : số phân tử MgSO4 : số phân tử H2 bằng 1 : 1 : 1 : 1
b/ Ta có tỷ lệ số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
4.câu hỏi, bài tập củng cố: (4 phút)
-Cho 130g kim loại Zn tác dụng với axit clohiđric ( HCl) thu được 272g kẽm clorua ( ZnCl2và 4g khí hiđro.
a/ lập PTHH cho phản ứng
b/ Viết biểu thức liên hệ về khối lượng giữa các chất trong PƯ
c/ Tính khối lượng axit clo hiđric đã phản ứng.
a/ PTHH:
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
b/
c/ =>mHCl= ( 272 + 4) – 130 = 146 g
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5 phút)
- Bài cũ: Học và nắm kĩ các bước lập PTHH và y ùnghĩa của PTHH
+Làm BT về nhà:Bài 6 sgk/8 và xem trước bài 1, 3, 4 sgk/60,61 Ôn tập
*HS khá giỏi: Làm thêm bài 16.6, 16.7 VBT/54.
Bài mới : Chuẩn bị bài ôn tập:
Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý
Định luật bảo toàn khối lượng
Các bước lập PTHH
Ý nghĩa của PTHH
V.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 23.doc