Bài giảng Tuần 20: tiết 37: các oxit của cacbon

*Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất hoá học của oxit axit

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Học sinh biết được : Cacbon tạo ra hai oxit tương ứng là : CO và CO2 ; CO là oxit trung tính có tính khử mạnh , CO2 là oxit axit tương ứng với axit hai lần axit .

 

doc112 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 20: tiết 37: các oxit của cacbon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn: 11/01/2009 Ngày dạy : 9B : 14 /01/2009 9C :12/01/2009 Tuần 20: Tiết 37 : Các oxit của cacbon *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất hoá học của oxit axit I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh biết được : Cacbon tạo ra hai oxit tương ứng là : CO và CO2 ; CO là oxit trung tính có tính khử mạnh , CO2 là oxit axit tương ứng với axit hai lần axit . 2/ Kĩ năng: - Kĩ năng : Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 . Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét , sử dụng các kiến thức cần thiết để rút ra tính chất hoá học của CO và CO2 , viết được phơng trình phản ứng chứng tỏ CO và CO2 có tính khử , CO2 có tính chất của một oxit axit 3/Thái độ: - Tiếp tục phát triển tư duy logic cho học sinh thông qua việc tiếp thu các kiến thức của bài - Giáo dục cho các em tính cẩn thận, ý thức học tập bộ môn . II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng bình kíp cải tiến : 1 bình kíp cải tiến , 1 bình đựng dung dịch NaHCO3 để rửa khí , 1 lọ có nút để thu khí . Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng nớc và giấy quỳ tím . 2/ Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập2 / 84 sgk t0 a , 2 CuO + C 2 Cu + CO2 t0 b , 2 PbO + C 2 Pb + CO2 t0 c , 2 FeO + C 2 Fe + CO2 I . Các bon oxit 1 . Tính chất vật lí CO là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , hơi nhẹ hơn không khí , rất độc 2 . Tính chất hoá học a , CO là oxit trung tính . ở nhiệt độ thường CO không tác dụng với nước , kiềm , axit . b , CO là chất khử : ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại . to CuO + CO CO2 + Cu 3 . ứng dụng : SGK / 85 2,Cacbon đioxit : CO2 ( PTK = 44 ) 1 . Tính chất vật lí 2 . Tính chất hoá học a , Tác dụng với nước CO2 tác dụng được với nớc tạo thành axit H2CO3 không bền , bị phân huỷ khi đun nóng tạo thành CO2 và H2O nên quỳ tím lại chuyển sang màu tím . CO2 + H2O H2CO3 b , Tác dụng với dung dịch bazơ phản ứng khí CO2 với dung dịch NaOH tạo ra hai muối khác nhau là tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol . CO2+ 2 NaOH Na2CO3 + H2O 1 mol 2 mol CO2 + NaOH NaHCO3 1 mol 1 mol c , Tác dụng với oxit bazơ CO2 + CaO CaCO3 Bài tập: Hãy phân biệt hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ? Giải: Dùng nước vôi trong để nhận ra CO2 , dẫn khí còn lại qua CuO nung nóng .... để nhận CO 3 . ứng dụng . Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV ? Nêu khái niệm dạng thù hình của một nguyên tố hoá học , nêu các tính chất của cac bon ? GV ( gọi học sinh thứ hai lên bảng chữa bài tập 2 / 84 sgk ) GV : Cho học sinh nhận xét sửa sai và cho điểm Hoạt động 3: I . Các bon oxit GV : Công thức phân tử của cacbon oxit là : CO có phân tử khối là : 28 GV : Nghiên cứu sách giáo khoa cho biết CO có tính chất vật lí gì ? GV : Cho học sinh đọc phần “ em có biết “ trang 85 sgk GV : Gợi ý để học sinh nhớ lại CO thuộc loại oxit nào ? CO có vai trò gì trong phản ứng luyện gang ? Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa mô tả thí nghiệm CO khử CuO , viết phương trình phản ứng , nhận xét , kết luận , tính chất hoá học của CO GV : Dựa vào tính chất hoá học của CO được ứng dụng nh thế nào ? Hoạt động 4: 2,Cacbon đioxit : CO2 ( PTK = 44 ) Gv: đặt vấn đề : CO2 có các tính chất vật lý nh thế nào ? GV : Hướng dẫn HS quan sát và nghiên cứu : Tính chất vật lí của CO2 + Điều CO2 : Lần lượt cho NaHCO3 , dd axit HCl vào bình kíp cải tiến , thu khí CO2 . Rót khí thu được vào cốc thuỷ tinh có sẵn ngọn nến đang cháy . Yêu cầu HS quan sát , nhận xét . Gv : Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK , bổ sung tính chất vật lí của CO2 GV : Dựa vào thành phần , yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của CO2 GV : Dẫn dắt để học sinh nghiên cứu về tính chất hoá học của CO2 + Tiếp tục dẫn khí CO2 sục vào ống nghiệm có chứa nước có sẵn mẩu quỳ tím . + Tiếp tục đun nhẹ ống nghiệm : GV : yêu cầu hs quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết luận . GV : Yêu cầu hs nhắc lại phản ứng của oxit axit vơí dung dịch bazơ . Viết PTPU giữa CO2 và NaOH GV : Bổ sung hai muôí tạo thành là NaHCO3 và Na2CO3 tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH Gv: Từ đó CO2 còn có tính chất hoá học gì nữa ? Viết phương tình phản ứng xảy ra . Gv : Yêu cầu hs làm bài tập : Hãy phân biệt hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ? GV : Nêu vấn đề : taị sao trong thực tế ngời ta lại dùng CO2 để dập tắt đám cháy ? Ngoài ra CO2 còn có ứng dụng gì trong thực tế nữa ? Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò a) Củng cố: GV hệ thống lại các tính chất quan trọng của CO và CO2 để học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau về thành phần , tính chất và ứng dụng của mỗi chất . Gv : Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để làm bài tập2 / 85 sgk . Sau đó giáo viên gọi một em trính bày lời giải . b)Hướng dẫn về nhà: + Đọc và ghi nhớ phần kết luận chung sgk / 87 + Làm bài tập 1 , 3 , 4 sgk / 87 + Xem bài ôn tập học kì ( bài 24 Hs các lớp kiểm tra sĩ số và báo cáo sĩ số của lớp mình. HS : Quan sát SGK trả lời Hs : Nêu được HS : Quan sát tranh : CO khử CuO ở nhiệt độ cao . Mô tả : Có chất rắn màu đỏ ( Cu ) xuất hiện và nước vôi trong vẩn đục ( CO2 tạo thành ) . Kết luận được CO là chất khử , viết được phương trình phản ứng HS : Quan sát thí nghiệm của Gv , nhận xét hiện tượng khi dẫn khí vào cốc thuỷ tinh có ngọn nến đang cháy thì ngọn nến tắt . HS : Kết luận tính chất vật lí của CO2 như SGK HS : Nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit Thí nghiệm : HS : Quan sát thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ . HS : Thấy quỳ tím lại chuyển thành màu tím. HS : Kết luận HS : Nhận xét : Hs Nêu tính chất và viết phương trình phản ứng xảy ra Hs Nêu tính chất và viết phương trình phản ứng xảy ra HS : đứng tại chỗ trả lời sau khi hội thảo nhóm : Hs nêu như sách giáo khoa Ngày soạn: 11/01/2009 Ngày giảng: 9B : 17 /01/2009 9C : 16/01/2009 Tuần 20: Tiết 38: axit cacbonic và muối cacbonat *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của axit và tính chất của muối I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh biết được axit cacbonic là axit yếu , không bền , nắm được tính tan của một số muối cacbonat phổ biến để viết đúng phương trình hoá học . + Học sinh biết được phản ứng giữa muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat . + Học sinh biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi . 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng quan sát và tư duy 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính cẩn thận , ý thức học tập bộ môn . II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Máy chiếu , tranh phóng to hình 3-17 , 3-16 2/ Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề, vận dụng bài tập trong dạy học. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh t0 2 CO + O2 2 CO2 t0 CuO + CO Cu + CO2 I . Axit cacbonic (H2CO3) 1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí = 9: 100 2 , Tính chất hoá học H2CO3 là axit yếu : Dung dịch axit cacbonic làm quỳ tím hoá đỏ nhạt H2CO3 là axit không bền : Bị phân huỷ ngay trong phản ứng hoá học H2CO3 CO2 + H2O II. Muối cacbonat 1 . Phân loại Có gốc HCO3 hoặc CO3 + Có hai loại muối a, Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3 , CaCO3 .... b, Muối cacbonat axit : NaHCO3, Ca(HCO3)2 .... 2 . Tính chất a .Tính tan : Hầu hết cac muối cacbonat axit đều tan b , Tính chất hoá học - Muối cácbonat tác dụng với axit : Na2CO3+2HCl 2NaCl CO2+H2O NaHCO3+HCl NaCl + CO2+H2O - Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3+Ca(OH)2 CaCO3+ 2 KOH NaHCO+NaOH Na2CO3+ H2O - Muối các bonat tác dụng với muối Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl - Muối cacbonat bị nhiệt phân t0 CaCO CaO + CO2 t0 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 3 . ứng dụng : SGK / 90 III) Chu trình của cacbon trong tự nhiên Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV : Nêu các tính chất hoá học của CO2 , viết phương trình phản ứng cho mỗi tính chất và ứng dụng của nó trong thực tế đời sống ? GV ? Viết phương trình phản ứng của CO với a , Khí oxi b , CuO Gv : Cho học sinh nhận xét và ghi điểm Hoạt động 3: I . Axit cacbonic (H2CO3) GV : Yêu cầu hs nghiên cứu mục I.1 sách giáo khoa Gv : Khí CO2 có hoà tan trong nước không ? với tỷ lệ thể tích bằng bao nhiêu ? GV : Thuyết trình : Nước tự nhiên , nước mưa hoà tan CO2 , một phần tạo nên dung dịch H2CO3 , phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2 GV : Cho biết tính chất hoá học của axit cacbonic Hoạt động 4: II. Muối cacbonat GV : Thế nào là muối cacbonat ? Thành phần phân tử có chứa gốc nào ? GV : Dựa vào sự có hoặc không nguyên tử H trong gốc axit ta có thể chia muối cacbonat thành mấy loại ? Nêu tên cho ví dụ và khái niệm về mỗi loại muối Gv : Yêu cầu học sinh nhắc lại tính tan của cac muối cacbonat GV : Yêu cầu học sinh dựa vào tính chất hoá học của muối dự đoán tính chất hoá học của muối cacbonat Gv : Bổ sung thêm nếu học sinh nêu thiếu tính chất . Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm với các thao tác được ghi trên bảng phụ . TN 1 : dd Na2CO3 và dd NaHCO3 tác dụng vơí dd HCl TN 2 : Cho dd K2CO3tác dụng với Ca(OH)2 GV : Lưu ý trường hợp : dd muối hidrocacbonat + dd kiềm sinh ra muối trung hoà và nước . TN 3 : dd Na2CO3 tác dụng vơí dd CaCl2 GV : Giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt phân GV: Hầu hết các muối cacbonat trung hoà đều bị nhiệt phân huỷ trừ hai muối của kim loại kiềm là Na và K GV : Qua các tính chất hoá học của muối cacbonat em hãy cho biết các ứng dụng của chúng Hoạt động 5: III) Chu trình của cacbon trong tự nhiên GV : Thông báo đoạn mở đầu của sgk trang 90 Gv : Thuyết trình theo hình 3.17 sgk Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò a)Củng cố Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập 1 : Hãy cho biết các cặp chất sau cặp chất nào có thể tác dụng đợc với nhau a , H2SO4 và KHCO3 b , KCl và Na2CO3 c , BaCl2 và K2CO3 d , Ba(OH)2 và Na2CO3 Viết phơng trình phản ứng xảy ra ? HS : Hoạt động theo nhóm sau đó đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày lời giải sau đó các nhóm khác nhận xét chéo nhóm b)Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat - Viết đợc các phương trình phản ứng có liên quan - Làm bài tập : 1 ,2, 3 , 4, 5 trang 91 sgk - Đọc trước bài : Silic – Công nghiệp silcat Hs các lớp báo cáo sĩ số Hs Nêu như sách giáo khoa HS : Viết phương trình phản ứng HS : CO2 tan được trong nước tạo thành dung dịch H2CO3 HS : Trả lời và ghi vào vở HS : Muối cacbonat là muối của axit cacbonic Hs trả lời khái niệm về mỗi loại muối Hs : Đa số các muối cacbonat trung hoà đều không tan trừ hai muối của kim loại kiềm Na , K ... HS : Muối cacbonat tác dụng được với axit mạnh , kiềm , muối Hs : Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát nhận xét : Có hiện tượng sủi bọt khí Ghi kết luận và phương trình phản ứng xảy ra . Hs : Ghi vào vở Hs : Thực hiện như trên và ghi vào vở Hs : Thực hiện như trên và rút ra kết luận HS : Nghe và ghi vào vở Hs: nêu ứng dụng như sgk HS : Nghe và ghi vào vở Đủ tuần 20 Kí duyệt của BG Ngày soạn: 11/01/2009 Ngày giảng: 9B : 21 /01/2009 9C : 19 /01/2009 Tuần 21: Tiết 39: Silic – Công nghiệp silicat (giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của cacbon và hợp chất của cacbon I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh biết được Si là một phi kim , SiO2 là một oxit axit , biết được thế nào là công nghiệp silicat , hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học – thu thập thông tin trong thực tế 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em có hứng thú với khoa học II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Bảng trong nội dung bài tập, máy chiếu. 2/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C đ CO2 đCaCO3đ NaHCO3đ Na2CO3 I . Silic KHHH : Si NTK : 28 1 . Trạng thái thiên nhiên Trong tự nhiên Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất . Tồn tại ở dạng hợp chất 2 . Tính chất -Là chất rắn màu xám khó nóng chảy - Silic tinh khiết là chất bán dẫn - Là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn Cl , C .. - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao . a , Tác dụng với kiềm SiO2 + 2 NaOH đ Na2SiO3 + H2O b , Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO đ CaSiO3 c , SiO2 không tác dụng với nước II . Silic đioxit -SiO2 III) Sơ lược về công nghiệp Silicat 1 . Sản xuất đồ gốm . a , Nguyên liệu chính : Đất sét , thạch anh , fenpat b , Công đoạn chính c , Cơ sở sản xuất 2 . Sản xuất xi măng a , Nguyên liệu chính b , Công đoạn chính c , Cơ sở sản xuất 3 . Sản xuất thuỷ tinh a , Nguyên liệu chính b , Các công đoạn chính c , Cơ sở sản xuất : Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh . ... Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV ? Dựa vào tính chất của muối cacbonat . Hãy nêu tính chất hoá học của muối K2CO3 . Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? GV : Cho học sinh nhận xét từng phần và ghi điểm Hoạt động 3: I . Silic GV : Giới thiệu bài học GV ? Hãy cho biết kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của Silic GV : Giới thiệu trạng thái tự nhiên GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk sau đó đặt câu hỏi như sau : Nêu tính chất của Si ? Hoạt động 4: II . Silic đioxit -SiO2 Si là một phi kim nên oxit của nó thuộc loại oxit nào ? SiO2 là oxit axit nên mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit, đó là những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình PƯHH xảy ra ? Gv : SiO2 là thành phần chính của cát trắng, cát thạch anh, vậy nó có ứng dụng gì? Hoạt động 5: III) Sơ lược về công nghiệp Silicat lời câu hỏi : Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? GV : Các em hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã gặp trong thực tế ? Gv : Cho học sinh quan sát hình 3.19 sgk GV : Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản xuất đồ gốm Gv : Bổ sung thêm : fenpat là khoáng vật có thành phần gồm các oxit của silic , nhôm , kali , natri , canxi ... Gv : Cho học sinh nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi : Sản xuất đồ gốm gồm những giai đoạn nào ? Gv : ? ở nước ta có những cơ sở sản xuất đồ gốm nào ? Gv : Giới thiệu mở đầu như sgk GV : Cho học sinh đọc sgk , trả ? Nghiên cứu sgk cho biết nguyên liệu chính để sản xuất xi măng .? Gv : Thuyết trình về công đoạn chính để sản xuất ximăng Gv : Hãy nêu một vài cơ sở sản xuất xi măng mà em biết Gv: ? Nghiên cứu sgk và cho biết nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh là gì ? Gv : Giới thiệu các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh . Gv : Giới thiệu các phương trình phản ứng xảy ra khi sản xuất thuỷ tinh : to CaCO3 CaO + CO2 to CaO + SiO2 CaSiO3 to Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2 Gv : Cho biết một số cơ sở sản xuất mà em biết ? Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò a) Củng cố ? Nêu tính chất của Silic ? ? Silic đi oxit có những tính chất hoá học nào ? ? Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? Cho biết nguyên liệu chính , công đoạn chính , cơ sở sản xuất của mỗi ngành ? b)Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung phần củng cố - Làm bài tập 1 ,2 ,3 ,4 trang 95 sgk - Đọc trước bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hs các lớp báo cáo sĩ số Hs1: Lên bảng trình bày Hs2 : Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hoá HS : trả lời và ghi HS : Nghe và ghi bài Hs : SiO2 là một oxit axit vì có axit tương ứng là ( H2SiO3 ) Hs : Trả lời và ghi vào vở : Hs : Thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng Hs : Gạch ngói , sành sứ ... HS : Trả lời và ghi bài . Hs : Nêu như sgk Hs : Bát Tràng , Hải Dương Hs : Đất sét , đá vôi . Hs nghe và ghi bài Hs : Hà Tiên , Nghệ An , Hà Nam.... Hs : Trả lời như sgk Hs : Nghe và ghi bài Hs trả lời Hs khác nhận xét bổ sung. Hs ghi nội dung bài tập về nhà Ngày soạn: 11/01/2009 Ngày giảng: 9B : 24 /01/2009 9C : 23/01/2009 Tuần 21: Tiết 40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của các kim loại, phi kim và các hợp chất của chúng, cấu tạo nguyên tử hoá học I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh biết được sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử , cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố , chu kì , nhóm . Thông qua đó hiểu được ô nguyên tố cho biết gì , chu kì là gì , nhóm là gì + Học sinh biết được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn để từ đó dựa vào vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngợc lại . 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong quá trình sử dụng bảng tuần hoàn II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , ô nguyên tố phóng to , chu kì 2 và 3 phóng to , nhóm I và VII phóng to , bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố . 2/ Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I . Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn II . Cấu tạo bảng tuần hoàn 1 . Ô nguyên tố - Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học của nguyên tố , tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố . - Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử 2 . Chu kì . Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử + Chu kì 1 : Gồm hai nguyên tố là H và He , có 1 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ H là 1 + đến He 2 + + Chu kì 2 : Gồm 8 nguyên tố ...có 2 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Ne + Chu kì 3 : Gồm 8 nguyên tố ...có 3 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến Ar : Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron 3 . Nhóm + Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau + Số thứ tự của nhóm đúng bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử . + Nhóm I : Các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Fr + Nhóm VII : Các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng dần tử F đến At Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra Hoạt động 3: Vào bài + Nội dung chính của chương 2 và 3 là gì ? + Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Gv : Giới thiệu : Các nguyên tố hoá học đã được các nhà bác học nghiên cứu , sắp xếp vào một hệ thống gọi là bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Gv : Đa bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học phóng to , treo trước lớp để học sinh quan sát . Gv : Nêu vấn đề : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo nh thế nào và nó có ý nghĩa gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài học hôm nay. Hoạt động 4: I . Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Gv: Yêu cầu hs đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét về lịch sử của bảng tuần hoàn Gv ? Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào ? Hoạt động 5: II . Cấu tạo bảng tuần hoàn 1 . Ô nguyên tố Gv : Giới thiệu : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một ô . Gv : Yêu cầu học sinh quan sát ô số 12 phóng to ở trước lớp và hỏi : Nhìn vào ô thứ 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố ? Gv : Yêu cầu HS cho biết thông tin về một ô nguyên tố khác ( bất kì ) GV ? Số hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì và nguyên tố ? Gv : Số hiệu của nguyên tử Na là 11 cho em biết điều gì ? Gv : Yêu cầu hs cho một vài ví dụ khác để biết số hiệu nguyên tử cho biết những gì ? Gv : Chốt lại vần đề : Hoạt động 6: 2 . Chu kì . Gv : Yêu cầu Hs tìm hiểu trong sgk để thấy được các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ? chu kì là gì ? Gv : Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có mấy chu kì ? Gv : Giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu kì 1 , 2, 3 là chu kì nhỏ , các chu kì 4 , 5, 6 ,7 được gọi là chu kì lớn . Gv : Từ các thông tin về chu kì , kết hợp với quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to ) của một số nguyên tố , gv yêu cầu học sinh vận dụng để tìm hiểu chu kì 1 , 2, 3 . Gv : Yêu cầu học sinh quan sát , tìm hiểu chu kì 1 và trả lời câu hỏi : + Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố . + Từ H đến He điện tích hạt nhân nguyên tử thay đổi nh thế nào ? + Số lớp electron của H và He ? Gv : Tương tự đối với chu kì 2 , gv yêu cầu học sinh xét xem chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân nguyên tử , về số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne . Gv : Yêu cầu hs tiếp tục quan sát , tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên những thông tin về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân Gv ? Qua quan sát các chu kì , em có nhận xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tố trong mỗi chu kì ? Hoạt động 7: 3 . Nhóm Gv : Yêu cầu học sinh quan sát nhóm I , nhóm VII của bảng tuần hoàn các đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl Br ( nhóm VII ) để trả lời câu hỏi : + Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Gv : Sau khi học sinh trả lời gv chốt lại đặc điểm của nhóm . + Dựa vào thông tin chung về nhóm nguyên tố , gv yêu cầu hs các nhóm quan sát nhóm I và VII , thảo luận để rút ra nhạn xét đúng về nhóm nh sgk . Gv : Nhấn mạnh + Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh . + Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh. Hoạt động 8: a)Củng cố ( Đã củng cố trong giờ ) b)Hướng dẫn về nhà + Học thuộc các đơn vị kiến thức trong giờ + Làm bài tập sau : 1 . Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ? 2 . Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nguyên tử đó ? hs các lớp báo cáo sĩ số Hs : Trả lời chương 2 và chương 3 ta được nghiên cứu một số các nguyên tố hoá học – kim loại và phi kim điển hình Hs : Có khoảng trên 100 nguyên tố Hs : Nghe giảng Hs : Nghe giảng Hs : Đọc sách giáo khoa Hs : ( Trả lời và ghi vào vở ) --Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Hs Quan sát và trả lời : Hs : nghe giảng và ghi Thí dụ : Số hiệu nguyên tử của natri là 11 cho biết Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+ , có 11 electron trong nguyên tử . Hs : Nghe và ghi vào vở của mình . Hs : Nghiên cứu sgk , trao đổi , thảo luận để hiểu : Hs : Có 7 chu kì Hs : Quan sát trên bảng tuần hoàn lần lợt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn Hs : Hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để tìm hiểu lần lợt các chu kì 1 , 2, 3 . Kết hợp với quan sát sơ đồ các nguyên tử H , O , Na để nêu lên nhận xét . Hs : Hs: Rút ra nhận xét Hs : Hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I , VII , thảo luận để trả lời câu hỏi : Hs : Rút ra nhận xét : Hs : Rút ra nhận xét nh sgk Hs ghi nội dung bài tập về nhà. Đủ tuần 21 Kí duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docHoa hoc hoc ki II.doc
Giáo án liên quan