1.Kiến thức : Sau bài này HS phải nắm được :
- Củng cố về hiện tượng vật lí,hiện tượng hoá học,phương trình hoá học,định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hoá học,biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ở mức độ đơn giản.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17: bài luyện tập 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn: 01/11/2013
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
Tiết : 24 Ngày dạy: 07/11/2013
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Sau bài này HS phải nắm được :
- Củng cố về hiện tượng vật lí,hiện tượng hoá học,phương trình hoá học,định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hoá học,biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ở mức độ đơn giản.
3.Thái độ : Rèn luyện thái độ cẩn thận, làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Một số câu hỏi và bài tập trọng tâm có liên quan .
b. Học sinh: Ôn lại các kiến thức cũ.
2. Phương pháp: Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm mẫu bắt chước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp(1’): 8A1…….………………………………… 8A2……..………………
8A3…….……………………………………8A4……..………………
8A5…….……………………………………8A6……...………………
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí,hiện tượng hoá học,phản ứng hoá học,định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học .Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lap phương trình hoá học.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức cần nhớ (10’).
- GV: Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học là gì ? chúng khác nhau như thế nào ?
- GV: Đặt câu hỏi theo hệ thống sau:
1. Phản ứng hoá học là gì ?
2. Diễn biến ( bản chất )của phản ứng hoá học là gì ?
3.Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức tổng quát của nội dung định luật.
4. Trình bày các bước lập phương trình hoá học?
5. Ý nghĩa của phương trình hoá học ?
- HS: Hiện tượng vật lí : Không có sự biến đổi về chất. Còn hiện tượng hoá học : có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- HS: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2. Luyện tập (32’).
Bài tập 1 SGK/60
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo câu hỏi trong SGK/60.
- GV: Gọi HS lên làm bài tập.
- GV: Yêu cầu 1 HS lên viết PTHH dưới dạng các công thức hóa học (d).
- GV: nhận xét,đánh giá bài làm của HS.
Bài tập 3 SGK/61: Hướng dẫn HS làm theo các bước:
+ Viết công thức của ĐLBTKL.
+ Tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng dựa trên công thức đã viết.
+ Tính tỉ lệ CaCO3 trong đá vôi.
Bài tập 5 SGK/61:
- GV: Hướng dẫn các bước thực hiện :
+ Áp dụng QTHT để tính x, y.Từ đó viết công thức đúng của hợp chất.
+ Cân bằng PTHH: cân bằng nhóm SO4 trước. Lập tỉ lệ các chất trong phản ứng theo hướng dẫn.
Bài tập củng cố:
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước:
Nung 84 kg magie cacbonnat (MgCO3),thu được m kg magieoxit và 44 kg khí cacbonic
a- Lập phương trình hoá học của phản ứng ?
b- Tính khối lượng magiê oxit được tạo thành sau phản ứng?
Bài tập 1 SGK/60
-HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
a. Các chất tham gia : Hiđrô H2; Nitơ N2
Sản phẩm : Amoniac : NH3
b. Trước phản ứng :
+ 2H liên kết với nhau tạo 1 phân tử H2 .
+ 2N liên kết với nhau tạo 1 phân tử N2 .
- Sau phản ứng :
1N liên kết với 3H tạo phân tử NH3 .
+ Phân tử biến đổi : H2 , N2
+ phân tử được tạo ra : NH3
c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên :
Có 6 nguyên tử N
Có 6 nguyên tử H
d.
Bài tập 3 SGK/61:
- HS: Làm các bước theo hướng dẫn của GV.
a- m CaCO3 = mCaO + mCO2
b- Khối lượng CaCO3 đã phản ứng:
mCaCO3 = å msp = mCaCO3 + mCaO = 140 + 110 = 250 kg
® Tỉ lệ % CaCO3 chứa trong đá vôi :
% CaCO3 = (250 : 280 )x 100% = 89,3%
Bài tập 5 SGK/61
® x= 2 , y= 3
®Al2 (SO4)3
2Al + 3 CuSO4 ®Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ : Al : CuSO4 : Al2(SO4)3 : Cu =
= 2 : 3 : 1 : 3.
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu và hướng dẫn của GV :
a- Phương trình hoá học :
MgCO3 MgO + CO2
b- Theo định luật bảo toàn khối lượng :
®
= 84 kg – 44kg = 40 kg.
3. Dặn dò (2’):
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện các bài tập 2,3,4,5 SGK/ 60,61 .
- Nhắc nhở HS ôn tập thật kĩ các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 24 hoa 8.doc