Bài giảng Bài 17. phản ứng oxi hóa – khử (tiết 1) (tiết thứ: 22)

I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC

1. Về kiến thức

HS biết:

- Phản ứng oxi hóa – khử được học dưới ánh sáng của thuyết cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn và thuyết liên kết hóa học, phản ánh đúng bản chất hơn so với phản ứng hóa học đã học ở cấp THCS (lớp 8)

HS hiểu:

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17. phản ứng oxi hóa – khử (tiết 1) (tiết thứ: 22), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 17. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (TIẾT 1) (Tiết thứ: 22) I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC 1. Về kiến thức HS biết: - Phản ứng oxi hóa – khử được học dưới ánh sáng của thuyết cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn và thuyết liên kết hóa học, phản ánh đúng bản chất hơn so với phản ứng hóa học đã học ở cấp THCS (lớp 8) HS hiểu: - Bản chất của phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. - Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhậnelectron, sự khử là sự nhận electron, sự oxi hóa là sự nhường electron. - Dấu hiệu phân biệt một phản ứng oxi hóa – khử. HS vận dụng: - Làm các bài tập trong SGK và các bài tập liên quan. 2. Về kĩ năng. - Phân biệt phản ứng oxi – hóa khử trong trường hợp cụ thể. - Xác định số oxi hóa để tìm ra chất khử, chất oxi hóa. - Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện tượng. - Tóm tắt tài liệu để tự lĩnh hội kiến thức - Giải các bài tập trong SGK và các bài tập liên quan một cách nhanh chóng, chính xác. 3. Về thái độ - Giáo dục cho HS tinh thần làm việc độc lập và hợp tác làm việc theo nhóm. - Giáo dục cho HS niềm tin khoa học, tinh thấn hăng say học hỏi, tò mò khoa học. II. CHUẨN BỊ CỦA THÀY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của thày - Thí nghiệm Mg + O2 (4 bộ) - Thí nghiệm ảo CuO + H2 - Bài soạn giảng power point. - Phiếu học tập - Máy chiếu over head, bảng trong (4 chiếc), bút dạ(4 chiếc). 2. Chuẩn bị của trò - Ôn tập các khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử đã học ở bậc THCS (lớp 8) - Khái niệm số oxi hóa và quy tắc xác định số oxi hóa đã học ở chương trước. III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY A. Tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số HS. - Yêu cầu các tổ trưởng và lớp phó học tập báo cáo tình hình làm bài tập ở nhà của HS. B. Tiến trình tiết dạy GV chia lớp thành 4 nhóm học tập Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) (?) Bài tập 9/ T76 Sgk (?) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau: MgO, Mg, CuO, O2, NaCl, HCl, NH4NO3, N2O? - 2 HS lên bảng làm bài. - Các HS khác làm bài tập ra giấy nháp để GV thu một số bài bất kỳ. - GV gọi 2 HS dưới lớp nhận xét. - GV kết luận rồi cho điểm. Hoạt động 2: Đặt vấn đề (1 phút) GV: Các em đã làm quen với phản ứng oxi hóa – khử ở bậc THCS (lớp 8). Sau khi chúng ta đã học về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn và liên kết hóa học thì phản ứng oxi hóa khử được nhìn nhận lại như thế nào? BÀI 17. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (Tiết 1) I. ĐỊNH NGHĨA Thí dụ 1: 2Mg0 + O20 ® 2Mg+2O-2 (1) Mg nhường electron: Mg ® Mg+2 +2e (Quá trình oxi hóa Mg hay sự oxi hóa Mg). Sự oxi hóa là sự nhường electron. Trong đó Mg là chất khử. Chất khử là chất nhường electron. CuO + H2 ® Cu + H2O (2) Chất oxi hóa là chất thu electron. Quá trình khử (sự khử) là quá trình (sự) nhận electron. * Kết luận: Trang 79/SGK * Chú ý: “Chất” là được hiểu theo nghĩa rộng, có thể là nguyên tử, phân tử, ion,... Hoạt động 3: Định nghĩa chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa (10 – 15 phút). - HS làm việc theo nhóm. - GV chiếu slide nêu nhiệm vụ của HS. Nhiệm vụ: (1).Thực hiện phản ứng Mg + O2 và giải thích hiện tượng bằng phương trình hóa học. (2). Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, cho biết đó có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không, vì sao? (3). Nếu đúng hãy xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử? (4). Xác định số oxi hóa của các nguyên tố, chỉ ra những nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa? - GV thu kết quả nhóm và nhận xét, tổng kết. (?) Trong phản ứng trên, Mg nhường hay nhận electron? Viết bán phản ứng biểu diễn quá trình đó? 1 HS đứng tại chỗ trả lời GV: Quá trình đó là quá trình oxi hóa Mg. Vậy quá trình oxi hóa là quá trình như thế nào? (?) Mg đóng vai trò chất khử hay chất oxi hóa? - GV cho HS xem thí nghiệm ảo CuO + H2 (?) Viết PTHH xảy ra? 1 HS lên bảng (?) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong PTPƯ? 1 HS trả đứng tại chỗ trả lời. (?) Xác định số oxi hóa của Cu trước và sau phản ứng? Cu nhường hay nhận electron? (?) Viết bán phản ứng cho quá trình đó? 1 HS lên bảng viết (?) Theo quan niệm oxi hóa khử đã học ở lớp 8, trong phản ứng này CuO đóng vai trò gì? Vì sao? GV: Theo quan niệm mới, Cu+2 trong CuO thu eletron và nó là chất oxi hóa. Vậy chất oxi hóa là gì? (?) Quá trình tương ứng là quá trình gì? - 1HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV kết luận lại. 2 ´ 1e 2 Na0 + Cl20 ® 2 Na+1Cl-1 (3) Trong phản ứng (3) có sự nhường, thu electron và có sự thay đổi số oxi hóa. Thí dụ 4: H20+ Cl20® 2 H+1Cl-1 (4) Trong phản ứng (4) có sự chuyển electron và có sự thay đổi số oxi hóa. Thí dụ 5: SGK Hoạt động 4: Định nghĩa phản ứng oxi hóa- khử (10 – 15 phút). (?) Lấy 1 ví dụ tạo thành hợp chất ion điển hình? (?) Trong phản ứng đó, các nguyên tử ban đầu hình thành hợp chất ion như thế nào? GV: Trong phản ứng (3) có xảy ra sự nhường, nhận electron và có sự thay đổi số oxi hóa. - HS đọc thí dụ 4 SGK (?) Trong phản ứng (4) số oxi hóa của các nguyên tố và electron có sự thay đổi như thế nào? - 1 HS trả lời. GV: Vậy có phản ứng mà chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của 1 nguyên tố không. GV cùng HS xét thí dụ 5. (?) Chỉ ra sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng (5) (?) Phản ứng (1), (2), (3), (4), (5) có điểm gì giống nhau? Hoạt động 5: Luyện tập (5 – 7 phút) HS làm bài tập trong phiếu học tập. Nếu còn thời gian cho HS chấm chéo bài của nhau) GV thu lại chấm điểm. Hoạt động 6: Củng cố (3 phút) GV tổng kết lại nội dung của bài. -(?) So sánh quan niệm phản ứng oxi hóa khử bậc THCS (lớp 8) và bậc THPT (lớp 10)? GV hướng dẫn bài tập 1, 2. Bài 1: *Các bước để xét 1 phản ứng oxi hóa – khử hay không B1: Xác định số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng. B2: Xác định xem trong phản ứng đó, có sự thay đổi số oxi hóa không? B3: Kết luận + Nếu có sự thay đổi số oxi hóa: Là phản ứng oxi hóa – khử. + Nếu không có sự thay đổi số oxi hóa: Không phải phản ứng oxi hóa – khử. *Xác định chất oxi hóa, chất khử Dễ nhớ: “ Khử cho – O nhận” hoặc “Khử tăng – O giảm” Chất và sự ngược nhau. Bài 2: B1: Xác định xem phản ứng đó có phải phản ứng oxi hóa khử không? (như bài 1) B2: Nếu đúng thì xác định vai trò của NH3 xem có phải đóng vai trò chất khử không? Trường THPT Xuân Đỉnh PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: ............................................. Lớp: ................... Bài tập 1: Cho các phản ứng hóa học sau NaOH + HCl ® NaCl + H2O 2KMnO4 + 16HCl ® 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O SO2 + Cl2 + 2H2O ® H2SO4 + 2HCl SO2 + 2H2S ®3S + H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, hãy xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài tập 2. Xét phản ứng (4) và (5) ở bài tập 1, SO2 đóng vai trò: A. Chất khử B. Chất oxi hóa C. Vừa đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò chất oxi hóa D. Tất cả đều sai (Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng)

File đính kèm:

  • docBai 17 Phan ung oxy hoa khu.doc