1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n),khối lượng (m) và khối lượng mol (M).
2. Kĩ năng:
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khi biết 2 giá trị còn lại.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3125 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Ngày soạn: 17/11/2013
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (T1)
Tiết : 27 Ngày dạy: 18/11/2013
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n),khối lượng (m) và khối lượng mol (M).
2. Kĩ năng:
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khi biết 2 giá trị còn lại.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng của chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận nhóm – làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1…….………………………………… 8A2……..………………
8A3…….……………………………………8A4……..………………
8A5…….……………………………………8A6……...………………
2. Kiểm tra bài cũ (10’):
- HS1: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2O.
- HS2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí ? Tính thể tích (ở đktc ) của : 0,5 mol H2.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong thực tế ta thường hay thay đổi số lượng thành khối lượng và ngược lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và khối lượng chất (m). Vậy cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng(12’).
-GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ:
Tính khối lượng của 0,25mol CO2.
-GV: Hướng dẫn cách tính toán:
+ Tính
+ Tính m.
-GV: Nếu gọi số mol là n, M là khối lượng mol, m là khối lượng chất. Em hãy suy ra công thức tính m.
- GV: Yêu cầu HS suy ra công thức tính M và n.
- HS: Đọc ví dụ 1.
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên :
= 12 + (16.2) = 44(g).
= 44 . 0,25 = 11(g)
- HS: Suy luận và trả lời:
m = M . n
- HS: M = ;
I - CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT:
.
Trong đó :
- m : Khối lượng chất.(g)
- n : Số mol.(mol)
- M : Khối lượng mol.(g)
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
- GV cho HS làm bài tập vận dụng :
Bài tập 1:Tính khối lượng của
a. 0,5mol SO2.
b. 1 mol Cu.
-GV: Hướng dẫn HS các bước tính toán.
Bài tập 2: Tìm lượng chất ( số mol ) có trong:
a. 28 g Fe.
b. 36 g H2O.
Bài tập 3: Tìm khối lượng mol ( M ) của 1 chất , biết rằng 0,25 mol của chất đó có khối lượng là 20 g ?
-HS: Làm bài tập:
a.
b. .
-HS: Làm bài tập:
a.
b.
-HS: Làm bài tập:
Bài tập 1:
a.
b. .
Bài tập 2:
a.
b.
Bài tập 3:
4. Củng cố, dặn dò(2’):
a. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2,3a SGK/67.
b. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 1,2,3a SGK/67.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 14 Ngày soạn: 16/11/2013
Tiết : 28 Ngày dạy: 21/11/2013
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n)và thể tích (V).
2. Kĩ năng:
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho HS yêu thích bộ môn Hóa học.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Giáo án và hệ thống bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1…….………………………………… 8A2……..………………
8A3…….……………………………………8A4……..………………
8A5…….……………………………………8A6……...………………
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
- HS1: Làm bài tập 3.a SGK/67
- HS2: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đoi giữa lượng chất ( số mol) và thể tích chất khí.Vậy cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lựợng chất và thể tích(13’)
- GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ:Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở đktc.
-GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc). Hãy lập công thức tính thể tích khí ở đktc.
-GV : Yêu cầu HS rút ra công thức tính n từ công thức trên.
-HS: Suy nghĩ cách tính toán và làm theo hướng dẫn của GV.
.
-HS: Lập công thức theo hướng dẫn:
V = 22,4 . n (l)
-HS: (mol)
II - CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?
Trong đó:
- n: số mol chất khí (mol).
- V: thể tích khí ở đktc (l).
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
- GV: Cho HS làm bài tập áp dụng :
Bài 1: Tính số mol của :
a. 2,8 l khí CH4 (ở đktc).
b. 3,36 l khí CO2 (ở đktc).
-GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành.
- GV: Cho HS làm bài tập.
Bài 2: Tính thể tích của:
a. 0,25 mol khí oxi (đktc).
b. 0,75 mol khí hiđro (đktc).
-GV: Hướng dẫn làm BT :
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm
Bài 3: Tính thể tích của:
a. 32g khí SO2.
b. 8g khí O2.
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
- GV: Nhận xét.
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV:
Bài 1:
a.
b.
-HS: Làm bài tập:
Bài 2:
a.V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l)
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
- HS: Lắng nghe.
- HS:Thảo luận nhóm:
Bài 3:
a.
b.
- HS: Lắng nghe.
III. BÀI TẬP
Bài 1:
a. Số mol của CH4 là:
b. Số mol của CO2 là:
Bài 2:
a. Thể tích khí oxi là:
V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l)
b. Thể tích khí hidro là:
V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
Bài 3:
a. Số mol của SO2 là :
b. Số ol của khí oxi là:
4. Củng cố, dặn dò(2’):
a. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 3b,c ,5 SGK/67.
b. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học bài.
- Làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67.
- Chuẩn bị bài: “ Tỉ khối của chât khí”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 2728 hoa 8.doc