1.Kiến thức:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa lượng chất chất khí thành thể tích khí (ở đktc) và ngược lại biết chuyển thể tích khí (đktc) thành lượng chất.
- 2 .Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức để giải bài tập hóa học.
- Củng cố về kĩ năng viết CTHH.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: tiết 28 chuyển đổi giữa khối lượng tuần dạy: thể tích và lượng chất.luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 19: Tiết 28 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
Tuần dạy: THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.LUYỆN TẬP (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa lượng chất chất khí thành thể tích khí (ở đktc) và ngược lại biết chuyển thể tích khí (đktc) thành lượng chất.
- 2 .Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức để giải bài tập hóa học.
- Củng cố về kĩ năng viết CTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức học tập tư duy, tích cực và cẩn thận khi làm bài tập hóa học.
II. Trọng Tâm: biết cách chuyển đổi qua lại giữa lượng chất chất khí thành thể tích khí (ở đktc) và ngược lại biết chuyển thể tích khí (đktc) thành lượng chất.
III.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ, (ghi bài tập), phiếu học tập.
-HSø: bảng nhóm
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chứcvà Kiểm diện HS (1phút)
8A1
8A2
2.Kiểm tra miệng: (6 phút)
Câu hỏi
Đáp án
a/ Viết công thức tính khối lượng chất và số mol chất? ( 4đ)
b/ Aùp dụng: Tính khối lượng của 0,1 mol Fe và tính số mol của 28g CaO (6đ)
+ m = n . M (g) => n = (mol) (4đ)
+ mFe = nFe . MFe = 0,1 .56 = 5,6g (3đ)
+ n CaO = mCaO / MCaO
= 28/ 56 = 0,5 (mol) (3đ)
3.Bài mới: (30phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV: Tiết trước các em đã tìm hiểu về chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. Vậy chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Các em sẽ tìm hiểu phần II.
GV: ghi bảng.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa lượng chấct và thể tích chất khí ở đktc.
GV treo bảng phụ ghi bài tập và gọi HS lên bảng tìm thể tích ở ĐKTC của 0,5 mol khí oxi.
Giải:
GV tóm tắt đề toán :
+ VO2 =?
+ nO2 = 0,5 mol
GV: Hướng dẫn HS cách giải:
- Ở bài mol các em đã biết ở ĐKTC thể tích mol của các chất khí như thế nào? ( Bằng bao nhiêu lit)
+ HS: Đều bằng 22,4 lít
- Gọi x là thể tích khí oxi ta có:
+ 1 mol khí oxi (đktc) có thể tích là 22,4l
+ 0,5 mol x l
X = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
* GV:Gọi V là thể tích chất khí (đktc)
GV: Từ Bài tập trên trên em hãy rút ra CT tính thể tích ở ĐKTC của chất khí .
HS: Vđktc = n . 22,4 (lít)
GV: Từ CT tính thể tích chất khí ở ĐKTC, suy ra CT tính số mol theo thể tích ở ĐKTC.
HS: nđktc = (lít)
GV: nhận xét và cho HS ghi công thức tính.
* Hoạt động 2: Bài tập vận dụng:
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập và Gọi HS làm BT 3b sgk/67:
Tính thể tích chất khí ở ĐKTC của :
b1/ 0,175 mol CO2
b2/ 1,25 mol H2
+HS: Giải:
b1/ VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,175 . 22,4
= 3,92 lít
b2/ VH2 = n H2 . 22,4 = 1,25 .22,4
= 28 (lít)
GV: gọi Hs khác nhận xét . Sau đó nhận xét chung.
*Bài tập mở rộng :
GV:Treo bảng phụ ghi bài tập VD2:
Tính số mol và thể tích hỗn hợp khí ở (ĐKTC) gồm có: 0,44g CO2; 0,04g H2; 0,56g N2.
GV: Hướng gọi HS tóm tắt và hướng dẫn , gọi hs lên bảng làm.
+HS: Giải
+ nCO2 = = = 0,01 ( mol)
+ nH2 = = = 0,02 (mol)
+ nN2 = = = 0,02 (mol)
=> nhh = nCO2+ nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
=> Vhh = nhh . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít )
GV: gọi Hs khác nhận xét . Sau đó nhận xét chung
*Bài tập tổng hợp về chuyển đổi giữa 3 đại lượng : n, m, V:
GV:Treo bảng phụ ghi bài tập VD3
+ Tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
+HS: thảo luận trả lơì:
Giải:
VO2 = n .22,4 = .22,4 = .22,4 = 5,6 (l)
* GV: Qua bài tập trên ta nhận thấy số mol là đại lượng trung gian để chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích chất khí: n = và n = V/.22,4
? Từ Bài tập trên em hãy cho biết Công thức chuyển đổi giữa m và V (đktc)?
+ HS:
=> m = n .M = .M => V = .22,4
GV: Nhận xét chung và cho HS ghi công thức.
Tiết 28: Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (tt)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
*Công thức tính thể tích chất khí ở đktc:
Vđktc = n . 22,4 (lít)
=> Số mol chất khí :theo thể tích ở đktc:
nđktc = (mol)
III/ Luyện tập:
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc
VD1: Giải:
b1/ VCO2 = nCO2 . 22,4
= 0,175 . 22,4
= 3,92 lít
b2/ VH2 = n H2 . 22,4 = 1,25 .22,4
= 28 (lít)
2/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích hỗn hợp nhiều chất khí ở đktc:
VD2:
Giải
+ nCO2 = = = 0,01 ( mol)
+ nH2 = = = 0,02 (mol)
+ nN2 = = = 0,02 (mol)
=> nhh = nCO2+ nN2 + nH2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
=> Vhh = nhh . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít )
3/ Chuyển đổi giữa lượng chất , thể tích và khối lượng:
VD3:
Giải:
VO2 = n .22,4 = .22,4 = .22,4 = 5,6 (l)
* Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích chất khí ở đktc:
m = .M => V = .22,4
4.Câu hỏi, bài tập củng cố: (5phút)
GV yêu cầu Hs sửa BT sgk
-Sửa BT 1/67 sgk.
- BT 2/67 sgk.
- Viết các công thức tính: n? m? V(đktc)?
1/ 67 Đáp án: a; c
2/ 67 Đáp án: a; d.
- m = n . M (g) - n = m /M (mol)
Vđktc = n . 22,4 (lít)
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (4phút)
- BÀi cũ: + học kĩ các công thức biến đổi giữa n, m, V
+ Làm BT 4, 5, 6/ 67 sgk và các bài tập trong VBT.
*HS khá giỏi: làm thêm bài tập:
*Bài tập tư duy: Xác định CTHH của chất khí khi biết khối lượng và thể tích khí (đktc):
- Hợp Chất khí A có công thức RO2 . Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí A(đktc) là 16g. Xác định CTHH A?
**Hướng dẫn HS làm:
- Tìm nA = ? ( nA = = = 0,25 (mol) )
-Tìm MA =? ( MA = = = 64 (g) )
=> R + 16.2 = 64 => R = 64 – 32 = 32. Vậy R: là S => CTHH của A là: SO2
Bài mới: + Chuẩn bị bài” Tỉ khối của chất khí ”: đọc kĩ nội dung bài.
+ Oân kĩ các công thức tính: n, m, V, M
V.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 28.doc