Bài giảng Bài 2 : chất – nguyên tử

1.Kiến thức:

 - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.

 - Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử

2. Kĩ năng :

 - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.

 - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể(H, C, Cl, Na).

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 2 : chất – nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Ngày soạn : Tiết : 2 Ngày dạy : BÀI 2 : CHẤT – NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. - Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử 2. Kĩ năng : - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể(H, C, Cl, Na). 3.Tình cảm thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : GV xây dựng nội dung tiết học 2. Học sinh: HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ôn định lớp. 2.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chất tinh khiết- hỗn hợp So sánh và chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa chất tinh khiết và hỗn hợp? Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử: ? Nguyên tử có những đặc điểm cấu tạo như thế nào? ? Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào? ? Hãy nêu các đặc điểm của 3 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử? ? Lớp vỏ nguyên tử có đặc điểm cấu tạo như thế nào? ?Hãy vẽ sơ đồ các NT: Nhôm(13+); Kali(19+); Nitơ(7+) và cho biết số e, số lớp e, số e ở lớp ngoài cùng của mỗi NT? I. Chất tinh khiết- hỗn hợp: Chất tinh khiết Hỗn hợp Giống Cấu tạo nên vật thể Cấu tạo nên vật thể Khác - Có những t/c vật lý và t/c hóa học nhất định. - Chỉ do 1 chất tạo nên - Trộn lẫn 2 hay nhiều chất tinh khiết thì tạo thành hỗn hợp - Tính chất thay đổi phụ thuộc vào những chất có trong hỗn hợp. - Do 2 hay nhiều chất tạo nên - Dựa vào sự khác nhau về t/c vật lý hoặc t/c hóa học có thể tách riêng được từng chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp II. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử: - Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích (+) và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điên tích (-). Nguyên tử trung hòa về điện. a) Hạt nhân nguyên tử: Do 2 loại hạt cấu tạo nên là: Proton: mang điện tích (+) Nơtron: không mang điện Cấu tạo NT Đặc điểm Hạt nhân Lớp vỏ Proton Nơtron Electron Kí hiệu p n e Điện tích (+) 0 (-) Khối lượng 1 1 0,0005 Số p = số e Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. Trong mỗi nguyên tử: b) Lớp vỏ nguyên tử: - Các e luôn chuyển động rất nhanh quay quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, trên mỗi lớp có một số e nhất định: * Lớp 1: chứa tối đa 2e * Lớp 2: chứa tối đa 8e * Lớp 3: chứa tối đa 8e …… Ví dụ: 3.Củng cố: Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp? GV hướng dẫn HS làm các BT (SGK tr 11, 15 và 16) 4.Hướng dẫn học bài ở nhà : - Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại V. RÚT KINH NGHIỆM. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctu chon tuan 2.doc
Giáo án liên quan