Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học chuẩn lớp 8a

Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 - Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo.

 

doc135 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học chuẩn lớp 8a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2008. Ngày giảng:18/8/2008. Tiết 1: Mở đầu môn Hoá học A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích. - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống . - Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo. B.Phương pháp: - Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt quan sát, nhận xét. C.Chuẩn bị: - Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. - Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học .* Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: - Giáo viên làm thí nghiệm:Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng. *Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm thả cái đinh sắt vào dung dịch HCl. - Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. ?Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên? + HS kết luận. 2. Hoạt động 2: GV cho HS đọc 2 câu hỏi trong sgk trang 4. - Học sinh thảo luận nêu ví dụ và rút ra nhận xét. ? Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống . Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có vấn đề gì cần lưu ý ? 3. Hoạt động 3: - GV tổ chức cho HS thảo luận . - GV tóm tắt, học sinh nêu lại kết luận. 1.Hoá học là gì? * Thí nghiệm 1: Dung dịch NaOH không màu. Dung dịch CuSO4 màu xanh. -> Tạo ra chất mới kết tủa. *Thí nghiệm 2: Thả đinh sắt vào dung dịch HCl->Có hiện tượng tạo ra chất khí sủi bọt trong lòng chất lỏng. * Nhận xét: - Có sự biến đổi tạo thành chất mới khi các chất tác dụng với nhau . * Kết luận: (Sgk) - Nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất.... 2.Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? - Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau. -Thuốc chữa bệnh. -Phân bón ->Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống. *Lưu ý: rong sản xuất và sử dụng cần tránh ô nhiễm. 3.Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học: a, Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học: -Thu thập tìm hiểu kiến thức . -Xử lý thông tin. -Vận dụng. -Ghi nhớ. b, Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: - Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học. IV.Củng cố: - HS đọc ghi nhớ trang 5. Cho ví dụ ? V.Dặn dò: - Tìm hiểu việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ ở địa phương em. * * * Ngày soạn: 17/8/2008. Ngày giảng:20/8/2008. Chương 1: chất- nguyên tử- phân tử. Tiết 2: Chất A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất(Giới hạn những chất giới thiệu được ). - Biết được ở đâu có có vật thể là ở đó có chất. - Các vật thể có trong tự nhiên được hính thành từ chất, vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hoá học nhất định. Biết mỗi chất được sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an toàn khi sử dụng hoá chất. B.Phương pháp: - Quan sát thí nghiệm nhận xét kết luận. C.Chuẩn bị: - Dụng cụ : Mạch điện ,pin,bóng đèn. - Hoá chất: S,P.Al,Cu,dung dịch muối. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II.Bài cũ: 1, a. Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong đời sống? b. Học hoá học như thế nào? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . Ta nghiên cứu về chất. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: - GVgiới thiệu chất có ở đâu : - GVhướng dẫn học sinh quan sát một số vật xung quanh, trong gia đình, một số loại cây, con. - Học sinh quan sát, lấy ví dụ, phân tích rút ra kết luận và trả lời câu hỏi. ? Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo. ? Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD. ? Vật thể nhân tạo làm bằng gì. ? Vật liệu làm bằng gì. * GV hướng dẫn học sinh tìm các VD trong đời sống. 2.Hoạt động 2: - GV hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí. - GV làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, ? Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào? - Học sinh làm bài tập 5. ? Biết tính chất của chất có tác dụng gì. 1.Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Một số chất Vật liệu (Là chất hay hỗn hợp) - Các vật thể tự nhiên: Người, dộng vật, cây cỏ, sông suối. - Cácvật thể nhân tạo:Nhà ở, xe đạp, bàn,ghế. - Vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhau. - Vật thể nhân tạo làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất VD: (Sgk) *Kết luận: ở đâu có vật thể là ở đó có chất. 2.Tính chất của chất: a.Mỗi chất có tính chất nhất định -Tính chất vật lí: Màu sắc, ánh kim, độ dẫn điện, nhiệt độ sôi. -Tính chất hoá học: Sự biến đổi chất này sang chất khác *Xác định tính chất của chất: -Quan sát. -Dùng dụng cụ đo -Làm thí nghiệm b.Biết tính chất của chất có lợi gì? -Phân biệt. -Biết cách sử dụng. -Biết cách sản xuất và ứng dụng chất thích hợp. IV.Cũng cố: - Cho học sinh làm bài tập. - Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo. V.Dặn dò: - Tìm hiểu vai trò của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống. * * * Ngày soạn: 24/8/2008. Ngày giảng:26/8/2008. Tiết 3: chất A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp. - Có kỹ năng phân tích thí nghiệm, làm thí nghiệm, rút ra kết luận. - Biết an toàn khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm. B.Phương pháp: - Quan sát thí nghiệm phân tích, làm thí nghiệm và kết luận. C.Chuẩn bị: - Dụng cụ : Dụng cụ chưng cất, tranh vẽ. - Hoá chất: Chai nước khoáng, ống nước cất. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: 1, a, Học sinh 1:Làm bài tập 1(sgk). b,Học sinh 2: Làm bài tập 3(sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề:Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật dùng khác nhau có tác dụng trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất và hỗn hợp. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: - Giới thiệu hỗn hợp qua những đồ dùng đã chuẩn bị: Chai nước khoáng,nước tự nhiên, rượu. ? Vì sao gọi nước tự nhiên là hỗn hợp. ? Vậy thế nào là hỗn hợp. ? Tính chất của hổn hợp. 2.Hoạt động 2: *Cho học sinh quan sát ống nước cất rồi nhận xét. - Quan sát hình vẽ. - Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). - GV giới thiệu nước cất là chất tinh khiết. ?Vậy chất tinh khiết là gì? 3. Hoạt động 3: - GV làm thí nghiệm đun dung dịch muối cho nước bay hơi thu được muối kết tinh. - Cho HS tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. - HS cho ví dụ . - Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). - Học sinh nêu kết luận. 1.Chất tinh khiết: a,Hỗn hợp: Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp: Vì có lẫn các chất khác. *Vậy 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. - Hổn hợp có tính chất thay đổi ,tuỳ thuộc vào thành phàn hổn hợp. b,Chất tinh khiết: - Nước cất là chất tinh khiết. - Chất tinh khiết có tính chất nhất định. * Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - Phương pháp cô cạn. - Phương pháp chưng cất. - Phương pháp lọc. - Phương pháp lắng. * Tính chất giống nhau. * Tính chất khác nhau. - Uống nước khoáng tốt hơn. IV.Củng cố: - So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất? - So sánh nước cất và nước tự nhiên? V.Dặn dò: - Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp. - Bài tập về nhà: 5,8 (sgk). * * * Ngày soạn: 25/8/2008. Ngày giảng:28/8/2008. Tiết 4 : bài Thực hành Số 1 tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hổn hợp A.Mục tiêu: - Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. - HS nắm các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - So sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết tách riêng một số chất. B.Phương pháp: - Thực hành, quan sát thí nghiệm, phân tích và kết luận. C.Chuẩn bị: + GV: - Hoá chất: S, NaCl ,Parafin, ,nước cất . - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc tt, kẹp gỗ, giấylọc, đèn cồn,đũa tt. - Tranh ảnh. + HS: Xem lại mục II bài 1 Sgk. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: 1, a. So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ? b. Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? III. Bài mới: * Đặt vấn đề: ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một số thí nghiệm. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động1: GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Nội quy phòng thực hành. - HS xác định công dụng của mỗi loại. 2.Hoạt động 2: Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. - GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - GV cho HS thao tác theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái(sự nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ nóng chảy). - Khi đun sôi nước, lưu huỳnh chưa nóng chảy. ? Vậy em có nhận xét gì? GV hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S. - HS rút ra nhận xét. ? Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất. 3.Hoạt động 3: * Tách chất ra khỏi hỗn hợp. - HS pha hỗn hợp: Nước + muối+ cát - Lắc đều. - Lọc hỗn hợp. - Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nước lọc vào cốc. - Lấy một ít nước đã lọc bỏ lên kính và đun. ? Quan sát sự bay hơi của nước. ? Chất thu được so với muối ban đầu. ? Ta đã dùng những phương pháp gì để tách chất ra khỏi hỗn hợp. 4.Hoạt động 4: GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí nghiệm. HS lập bảng theo các cột sau. 1.Giới thiệu dụng cụ: - Một số quy tắc an toàn khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất. - Nội quy phòng thực hành. 2.Thí nghiệm1: *Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin: + ở 42oC: - parafin nóng chảy . - S chưa nóng chảy. + Nhiệt độ nóng chảy của S là:113oC - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 3.Thí nghiệm 2: *Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát: - Dùng phễu, giấy lọc Thu được dung dịch muối. - Đun nước đã lọc bay hơi. - Nước bay hơi thu được muối ăn 4.Học sinh làm bản tường trình: TT Mục đích TN Hiện tượng quan sát được. Kết quả thí nghiệm 1 Sự nóng chảy.... - Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi . - Nước sôi ,S chưa nóng chảy. - S nóng chảy khi đun trên đèn cồn . -Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 42oC. -Nhiệt độ nóng chảy của S là: 113oC IV.Củng cố: - Thu dọn dụng cụ , hoá chất. Vệ sinh phòng học. - Nhận xét giờ thực hành. V.Dặn dò: - Làm xong tường trình. Giờ sau nộp. - Đọc bài: Nguyên tử. * * * Ngày soạn : 5/9/2008. Ngày giảng: 8/9/2008. Tiết 5: Nguyên tử A.Mục tiêu: - Học sinh biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm những hạt mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electon mang điện tích âm. Electon ký hiệu là e, có điện tích nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - HS biết hạt nhân tạo bởi proton(p) có điện tích ghi bằng dấu (+),) và nơtron (n) không mang điện. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS biết được trong nguyên tử có số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, kết luận C.Chuẩn bị : - Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: 1, a. Chất là gì? Vật thể được tạo ra từ đâu? b. Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất được tạo ra từ đâu ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. - HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. - GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). - HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào? - HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt nhân). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g. 2.Hoạt động 2: - GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. *GV thông báo KL của p,n: + p = 1,6726. g. + n = 1,6748. g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử . ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS làm bài tập 2. 3.Hoạt động 3: - GV thông báo thông tin ở Sgk. - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử: H,O và Na. ? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e. - Dùng nguyên tử Na,O phân tích: + Na có 3 lớp e. + O có 2 lớp e. * GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm kiến thức: - Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải thích. * GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca. ? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K. 1. Nguyên tử là gì ? * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương . + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. -Kí hiệu : + Elect ron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) 2.Hạt nhân nguyên tử: *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Kí hiệu: + Proton : p (+) + Nơtron : n (không mang điện). - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). Số p = Số e. mhạt nhân mnguyên tử 3.Lớp electon: * e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một số e nhất định. - VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi. + Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích. + Số p:8. + Số e quay quanh hạt nhân:8. + Số e ngoài cùng: 6 * Số e tối đa : Lớp1: 2e. Lớp2: 8e. Lớp3: 8e. *Kết luận: (Sgk). IV.Củng cố: - Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ? - Electron có đặc điểm gì ? V.Dặn dò: - Đọckỹ kết luận Sgk. - Đọc phần đọc thêm - Bài tập:3,4,5 (Sgk). * * * Ngày soạn: 9/9/2008. Ngày giảng:11/9/2008. Tiết 6 : Nguyên tố hoá học (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân hạt nhân. - Biết dược ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của những nguyên tố đã biết trong bài 4,5. - Biết khối lượng nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều,oxi là nguyên tố phổ biến. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (Trang 42- Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: 1, Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào? Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó? 2, Vì sao nói KL hạt nhân cũng được coi là khối lượng của nguyên tử ? Vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau ? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tương tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. -HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số ng.tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - HS đọc định nghĩa. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học. ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. ? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố . - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) - GV bổ sung uốn nắn sai sót. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. - HS quan sát tranh hình 1.8. ? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố. - GV giải thích : + Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ trái đất, mặt trời, mặt trăng. + Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con người tổng hợp. - GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh nhận xét này. I.Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học. 2.Kí hiệu hoá học : *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro : H. - KHHH của nguyên tố Oxi là : O. - KHHH của nguyên tố Natri là : Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. *Ví dụ2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. 2.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Có 110 nguyên tố hoá học. + 92 nguyên tố tự nhiên. + Còn lại : nguyên tố nhân tạo. - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất không đồng đều. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%. + 9 nguyên tố chiếm: 98,6%. + Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu. V.Dặn dò: - Học bài. - Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố. - Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk). * * * Ngày soạn: 13/9/2008. Ngày giảng:16/9/2008. Tiết 7: Nguyên tố hoá học (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đ.v.C. - Biết được 1 đ.v.C = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. - Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt . - Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết nguyên tố và ngược lại. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (trang 42). - Tranh vẽ (trang 18 Sgk). D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. .Nguyên tố hoá học là gì? Cách viết biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ. 2. Làm bài tập 1, 3(trang 20 Sgk). III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái; ngoài ra còn khác nhau về khối lượng nguyên tử. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử Đơn vị cacbon. Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử. - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. 2.Hoạt động 2: ? Vậy NTK là gì. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. - HS: Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. 3.Hoạt động 3: - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối, tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp. II. Nguyên tử khối: - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ. KL 1 nguyên tử C = 1,9926.g. *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cac bon ,viết tắt là đ.v.C. 1đ.v.C = Khối lượng nguyên tử C Ví dụ: H = 1 đ.v.C C = 12 đ.v.C O = 16 đ.v.C S = 32 đ.v.C - KL tính bằng đ.v.Cchỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử NTK. *.Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... * Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt, khác với mọi nguyên tố khác. - Biết tên nguyên tố Tìm NTK. - Biết NTK Tìm tên và kí hiệu nguyên tố. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - Cho HS làm bài tập 6 tại lớp. V.Dặn dò: - Học bài. - Bài tập về nhà:7,8(sgk). * Hướng dẫn làm bài tập 7: a. Lấy khối lượng của 1 nguyên tử C chia cho 12. b. Căn cứ kết quả trên nhân với NTK của Al (ĐA: C) * * * Ngày soạn: 16/9/2008. Ngày giảng:18/9/2008. Tiết 8: Đơn chất- Hợp chất- Phân tử (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Hợp chất là do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. - Phân biệt được đơn chất kim loại (Dẫn điện và nhiệt), đơn chất phi kim (Không dẫn điện và nhiệt). - Biết được trong 1 chất (đ/c, h/c) các nguyên tử không tách rời nhau và có liên kết với nhau chặt chẽ, liền sát nhau. B.Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Chuẩn bị: - Hình vẽ mô hình các mẫu chất. D.Tiến trình lên lớp: I.ổn định: II.Bài cũ: 1, a. Nguyên tử khối là gì ? Làm bài tập 7(Sgk). b. Làm bài tập 8(Sgk).Viết ký hiệu 10 nguyên tố hoá học. III:Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong thực tế có hàng triệu chất khác nhau. Về thành phần chúng rất khác nhau. Để nghiên cứu sự phân loại các chất và sự liên kết giữa chúng ta vào bài học này. * Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không. - HS đọc thông tin trong Sgk. - GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ... ? Vậy đơn chất là gì. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. - Học sinh rút ra nhận xét. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để làm chất cách điện. (Dùng C trong pin). ? Có kết luận gì về đơn chất. 2.Hoạt đông 2: - HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và phi kim khí H2, khí O2. ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hydro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn. 3.Hoạt đông 3: - HS đọc thông tin Sgk. ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào. - GV thông báo: Những chất trên là hợp chất. ? Theo em chất ntn là hợp chất. - GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC. - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13) ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất. I.Đơn chất: 1.Đơn chất là gì? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. - Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất Kim loại. Phi kim. 2.Đặc điểm cấu tạo: - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2). II.Hợp chất: 1.Hợp chất là gì? VD: - Nước: H2O Nguyên tố H và O. - M.ăn: NaCl “ “ Na và Cl. - A.sunfur

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 tron bo(1).doc
Giáo án liên quan