I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
2. Kĩ năng: Dựa vào công thức hoá học:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2565 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 21: tính theo công thức hoá học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 25/11/2013
Tiết 30 Ngày dạy: 28/11/2013
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
2. Kĩ năng: Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
3. Thái độ: Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Bảng phụ và phiếu học tập.
b.Học sinh: Ôn tập các phần kiến thức : CTHH, NTK , PTK , Mol …
2.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học: 8A1……/…… 8A2……/……
8A3……/…… 8A4……/…… 8A5……/……
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức . Áp dụng: Hãy tính tỉ khối của khí oxi so với khí hiđro.
HS2: Viết công thức . Áp dụng: Tính tỉ khối của khí cacbonic so với không khí.
3. Bài mới: Nhìn vào công thức hoá học của mỗi chất các em không chỉ biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất , mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
- GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Xác định thành phần % ( theo khối lượng ) của các nguyên tố trong hợp chất cacbonic.
- GV: Hướng dẫn HS cách làm:
+ B1: Tìm M của CO2 .
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất ( dựa vào chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố ).
+ B3: Tính ( bằng công thức : m = n x M ).
- HS: Theo dõi, suy nghĩ cách làm bài tập:
- HS: Thực hiện:
++ 1 mol CO2 có 1 mol C và 2 mol O.
I. Biết công thức hoá học của hơp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tính khối lượng của của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ B4: Tính % của C, O.
- GV: Yêu cầu HS nêu các bứơc tính % các nguyên tố trong hợp chất
- HS: Thực hiện:
- Tính %.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Ví dụ 1: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi ( CaCO3 ).
- GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính
+ Tìm số mol nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
+ Tính .
+ Tính %.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập:
Ví dụ 2: Tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3.
- HS: Ghi đề và suy nghĩ cách làm bài tập.
- HS: Lắng nghe, thực hiện:
+ =40+12+(16x3) = 100g
+ Trong 1 mol CaCO3 có :
1 mol nguyên tử Ca ® = 40g
1 mol nguyên tử C ® = 12 g
3 mol nguyên tử O ® = 16x3 = 48g
+
- HS: Thảo luận nhóm làm bài tập:
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol K =>
1 mol N =>
3 mol O =>
+
Ví dụ 1 :Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi ( CaCO3 ).
Giải:
=40+12+(16x3) = 100g
+ Trong 1 mol CaCO3 có :
1 mol nguyên tử Ca ® = 40g
1 mol nguyên tử C ® = 12 g
3 mol nguyên tử O® = 16x3 = 48g
+
Ví dụ 2: Tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3.
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol K =>
1 mol N =>
3 mol O =>
4.Củng cố:
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét: Tinh thần thái độ học tập của HS.
b. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 1 sgk/71.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- Hoa 8Tuan 15 Tiet 30.doc