Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học - Năm học 2020-2021

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

ác bưu?c giải:

Bước 1: Tính khối lu?ng mol của hợp chất.

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ 1: Một loại phân hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.

Ví dụ 1: Một loại phân hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần % (theo khối lu?ng) của các nguyên tố.

Ví dụ 2: Hãy xác định thành phần % (theo khối lu?ng) của các nguyên tố có trong hợp chất:

a. CuSO4 b. CuO

Ví dụ 3: Hãy xác định thành phần % (theo khối lu?ng) của các nguyên tố có trong hợp chất:

a. Cu(OH)2 b. Fe2(SO4)3

Thảo luận nhóm

Trong một số trường hợp, khi lựa chọn phân đạm để bón cho cây, bác nông dân sẽ cân nhắc loại phân ure CO(NH2)2 hay đạm hai lá NH4NO3 có hàm lượng nito cao hơn.

Đề xuất cho bác nông dân nên lựa chọn loại phân nào có hàm lượng nito cao hơn và giải thích.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIểM TRA BàI CũTRả lời1. Tính khối lượng của các chất sau:2. Tính thể tích (đktc) các chất khí sau:a. 0,25 mol CuOb. 13,44 lít khí SO3 (đktc)a. 0,3 mol CO2b. 1,6 gam khí SO3Đề bàia. mCuO = 0,25.80 = 20 (gam)b. n = = 0,6 (mol)SO313,4422,4m = 0,6.80 = 48 (gam) SO3a. V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)CO2b. n = = 0,02 (mol)SO31,680V = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)SO3KIểM TRA BàI CũTRả lời3. Tính tỷ khối của các chất khí sau:4. Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ khối của khí O2 so với khí A bằng 1/2a. SO2 so với H2b. O2 so với không khíĐề bàid = = = 32SO2H2MMH2642SO2d = = = 1,103O2KKMMKK3229O2d = = = O2AMMA32O2MA12MA = 64 (gam)Tiết 27: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bưước giải:Bưước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bưước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bưước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Ví dụ 1: Một loại phân hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.Lời giải:Tính khối lượng mol của hợp chất:M = 1.K+1.N+3.O = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g)KNO3Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất: Trong 1mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử OTính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: %K = 39x1101.100% = 36,6%14x1101.100% = 13,8%%N=%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%Tiết 27: Tính theo công thức hóa họcLời giải viết gọn:M = 1.K+1.N+3.O = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g)KNO3%K = 39x1101.100% = 36,6%14x1101.100% = 13,8%%N=%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bưước giải:Bưước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bưước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bưước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Ví dụ 1: Một loại phân hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.Tiết 27: Tính theo công thức hóa họcVí dụ 1:Ví dụ 2: Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:a. CuSO4 b. CuOLời giải:a. M = 1.64 + 1.32 + 4.16 = 160 (g)CuSO4%Cu = 64x1160.100% = 40%%S = 32x1160.100% = 20%%O = 16x4160.100% = 40%b. M = 1.64 + 1.16 = 80 (g)CuO%Cu = 64x180.100% = 80%%O = 16x180.100% = 20%1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bưước giải:Bưước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bưước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bưước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Tiết 27: Tính theo công thức hóa họcVí dụ 1:Ví dụ 3: Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:a. Cu(OH)2 b. Fe2(SO4)3Lời giải:a. M = 1.64 + 2.16 + 2.1 = 98 (g)Cu(OH)2%Cu = 64x198.100% = 65,3%%O = 32x198.100% = 32,7%%H = 2.198.100% = 2,0%b. M = 2.56 + 3.32 + 12.16 = 400 (g)Fe2(SO4)3%Fe = 56x2400.100% = 28%%S = 3.32400.100% = 24%%O = 100% - 28%-24% = 48%Ví dụ 2:1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bưước giải:Bưước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bưước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bưước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Tiết 27: Tính theo công thức hóa họcThảo luận nhúmTrong một số trường hợp, khi lựa chọn phõn đạm để bún cho cõy, bỏc nụng dõn sẽ cõn nhắc loại phõn ure CO(NH2)2 hay đạm hai lỏ NH4NO3 cú hàm lượng nito cao hơn.Đề xuất cho bỏc nụng dõn nờn lựa chọn loại phõn nào cú hàm lượng nito cao hơn và giải thớch.Cỏc bước giải bài toỏn tớnh thành phần phần trăm theo khối lượng cỏc nguyờn tố trong hợp chất khi biết cụng thức húa học. Hợp chất cú cụng thức AxByCzTỡm số mol nguyờn tử của mỗi nguyờn tố cú trong 1 mol hợp chấtnA = x, nB = y, nC = zTớnh khối lượng của một nguyờn tố trong hợp chấtmA= nA .MA; mB= nB.MB; mC= nC.MC.  Hướng dẫn học ở nhà2. Làm các bài tập: 1, 2, 3, 5 (SGK trang 71)1. Nắm chắc nội dung bài họcTiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.Các bước giải:Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Viết công thức hóa học của hợp chất.Ví dụ 4: Một hợp chất A có thành phần nguyên tố là: 80%Cu; 20% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó có khối lượng mol là 80 gam.Lời giảimO = mA – mCu = 80 - 64 = 16 (gam)m = = = 64 (gam) Cu MA.80 10080.80 100Công thức hóa học của hợp chất là CuOnCu = = = 1(mol) MCu mCu 64 64 nO = = = 1(mol) MO mO 16 16 Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.Các bước giải:Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Viết công thức hóa học của hợp chất.Ví dụ 5: Một hợp chất B có thành phần nguyên tố là: 70%Fe; 30% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó có khối lượng mol là 160 gam.Lời giảimO = mB – mFe = 160 - 112 = 48 (gam)m = = = 112 (gam) Fe MB.70 100160.70 100Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3nFe = = = 2(mol) MFe mFe 56 112 nO = = = 3(mol) MO mO 16 48 Ví dụ 4:Hướng dẫn học ở nhàBài tập 5 (SGK trang 71):Bước 1: Xác định khối lượng mol của khí ABước 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất.d = = = 17AH2MAMH2MA2MA = 17.2 = 34 (gam)

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.ppt
Giáo án liên quan