Bài giảng bài 22 Tính theo phương trình hóa học ( tiết 1) tiết 32

I/MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức: Từ phương trình hoá học (PTHH) và những dữ kiện của bài toán xác định được khối lượng của các chất tham gia hoặc các chất sản phẩm.

2. Kĩ Năng:Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp

- Rèn kĩ năng tính toán và giải bài toán tính theo PTHH.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1750 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 22 Tính theo phương trình hóa học ( tiết 1) tiết 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy : 1/12/2009 Tuần :17 Tiết : 32 Bài:22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC ( TIẾT 1) I/MỤC TIÊU: Kiến Thức: Từ phương trình hoá học (PTHH) và những dữ kiện của bài toán xác định được khối lượng của các chất tham gia hoặc các chất sản phẩm. Kĩ Năng:Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp Rèn kĩ năng tính toán và giải bài toán tính theo PTHH. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học : Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập,phiếu học tập . Học sinh: Bảng con , chuẩn bị trước bài chuẩn bị bài theo nội dung SGK và sự hướng dẫn của GV. - Ôn lại bài : Lập PTHH Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp , giảng giải… III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs làm bài tập 1c và 2b trang 71 SGK - Nhắc lại công thức tính số mol, tính khối lượng, tính khối lượng mol và đơn vị các đại lượng . Bài giảng: Vào bài: Khi điều chế 1 lượng chất nào đó trong PTN hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng ( nguyên liệu ). Ngược lại, nếu biết được lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lương các chất sản phẩm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết được những vấn đề đó? GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Làm thế nào để tìm được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm? *Ví dụ 1 Gv treo bảng phụ thí dụ 1 sgk/72 Gv yêu cầu Hs đọc đề và phân tích đề thông qua hệ thống câu hỏi ? Đề bài cho biết gì? ? Yêu cầu gì? ? Với dữ kiện trên , em tìm được nCaCO3 ? Có m ,M , muốn tìm số mol (n) cần áp dụng công thức nào? -Gọi 1 hs tính số mol. -Gọi 1 hs lên bảng viết và cân bằng PTPU. Gv: Hướng dẫn hs tìm số mol theo dữ kiện đề cho và theo PTPU.Gv nhấn mạnh: hệ số là bao nhiêu thì số mol của chất là bấy nhiêu - Aùp dụng qui tắx tam xuất tìm số mol chất cần tìm ? Aùp dụng công thức nào để tìm khối lượng của CaO? - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu ví dụ 2 SGk - Gv yêu cầu HS thảo luận nhómtrong vòng 2’ trả lời câu hỏi” Tính theo phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành qua những bước nào? Bằng công thức nào ?” - Gv yêu cầu đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv nhận xét và nhấn mạnh những điều cần lưu ý : Tính theo phương trình hóa học cân có phương trình và PT phải là PT đã cân bằng;biết bài tóan cho gì và tìm gì. áp dụng qui tắc tam xuất đúng để tính số mol các chất cần tìm . - Hs ghi bài - Hs đọc đề và trả lời hệ thống câu hỏi à Phương trình hóa học Biết :MCaCO3 = 50 g, MCaCO3=100g à Tính mCaO= ?g - Có và áp dụng công thức: n= m/M à Số mol CaCO3 n=m/M=50/100 = 0,5 (mol) - Hs thu thập thông tin àmCaO= n.M - HS nghiên cứu nội dung ví dụ 2 / 72 SGk - Hs thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét , bổ sung - Chuyển đổi lượng chất thành số mol chất : n = m/M - Viết phương trình hóa học - Dựa vào Pt tình số mol chất cần tìm ( áp dụng qui tắc tam xuất) - Chuyển số mol thành khối lượng ( m = n*M) - Hs thu thập thông tin I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? Ví dụ 1: * Tóm tắt: CaCO3 à CaO + CO 2 MCaCO3 = 50 g MCaCO3=100g Tính mCaO= ?g * Giải Số mol của CaCO3 là : n CaCO3= m/M = 50/100 =0,5 (mol) Phương trình phản ứng: CaCO3 à CaO + CO2 1mol 1mol 0,5 mol -------.> xmol Số mol của CaO là: x = n CaO = (0,5.1) /1 = 0,5 (mol) Khối lượng CaO thu được là m CaO = n.M = 0,5 .56 = 28 (g) Các bước tiến hành - Chuyển đổi lượng chất thành số mol chất : n = m/M - Viết phương trình hóa học - Dựa vào Pt tình số mol chất cần tìm ( áp dụng qui tắc tam xuất) - Chuyển số mol thành khối lượng ( m = n*M) Hoạt động 2 : Vận dụng -Gv treo bảng phụ đề bài tập Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ:KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. - Gv yêu cầu 1 Hs đứng tạo chổ tóm tắt đề ?Đề bài cho biết gì? ?Yêu cầu gì? ? Theo em, bài tóan bày giải ntn? - Gv yêu cầu thảo luận nhóm và hòan thành bài tóan trong vòng 4’ - Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung - Gv nhận xét và yêu cầu hòan thành vào vở ?Ngoài cách tính mKCl trên, áp dụng định luật bảo toàn khối lương, hãy nêu cách tính khác ? - HS ghi đề . - HS đọc đề - HS trả lời : à PTHH,khối lượng oxi à Tính khối lượng KClO3, KCl - Đại diện Hs trình bày cách giải -HS thảo luận nhóm và hòan thành bài giải trong bảng phụ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, sửa sai - Hs hòan thành bài vào vở à Aùp dụng định luật bảo tòan khối lượng * Vận dụng : * Tóm tắt: 2KClO3 2KCl + 3O2 mO2 = 9.6 g MO2 = 32 g a. = ? (g) b. mKCl = ? (g) Giải: Số mol của oxi là: n O2 = m/M = 9,6/32 = 0,3 (mol) 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol 2mol 3mol 0.2mol < -- 0.2mol <-- 0,3mol a. Khối lượng của KClO3 là: - = n*M = 0,2.122,5 = 24,5g b. Khối lượng của KCl là : mKCl = n* M = 0,2.74,5 = 14,9g IV: CỦNG CỐ –DẶN DÒ: Củng cố: ? Nhắc lại các bước tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học * Kiểm tra đánh giá :Cho kẽm(Zn) tác dụng với axit clohidric :Zn + 2HCl è ZnCl2 + H2Nếu dùng 32g(Zn) tham gia phản ứng, em hãy tìm: a. Tìm số mol của kẽm tham gia phản ứng ? b. Khối lượng ZnCl2 sinh ra ? - Gv hướng dẫn HS làm tại lớp Dặn dò :Học bài nắm vững các bước tím số mol, khối lượng Làm bài tập 1b, 3a,b trang 75 SGK Chuẩn bị phần 2 : bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm V: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành. 1. Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ: KClO3 KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lương KCl tạo thành.

File đính kèm:

  • docTIET 33. TINH THEO PTHH TIET 1.doc
Giáo án liên quan