Bài giảng Tuần: 06 tiết : 11 bài luyện tập 1

a. mục tiêu:

- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo. Bước đầu rèn luyện kỹ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối . Củng cố các tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

b. chuẩn bị : Chuẩn bị máy chiếu , giấy trong , bút dạ. Bảng nhóm để các nhóm làm bài tập - Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học ( tr 29 Sgk )

c. Tổ chức hoạt động dạy học :

 

doc21 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 06 tiết : 11 bài luyện tập 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Tiết : 11 bài luyện tập 1 Ngày soạn: Ngày giảng: a. mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo. Bước đầu rèn luyện kỹ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối . Củng cố các tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. b. chuẩn bị : Chuẩn bị máy chiếu , giấy trong , bút dạ. Bảng nhóm để các nhóm làm bài tập - Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học ( tr 29 Sgk ) c. Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên- Ghi bảng Hoạt động của Học sinh HĐ1: i./ Kiến thức cần nhớ (7/) 1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm (7/ ) - GV đưa lên màn hình sơ đồ câm : Vật thể tự nhiên + nhân tạo Chất( tạo nên................) ................... ................... (tạo nên từ một nguyên tố) (tạo nên từ 2 Nguyên tố) .............. ................. ...................... ............. (Hạt hợp thành là các nguyên tử, phân tử ) ( hạt hợp thành là các phân tử) -GV Yêu cầu các nhóm thảo luận đề điền tiếp vào ô trống các khái niệm . -GV Chiếu trên màn hình sơ đồ đã được điền hoàn chỉnh Sgk tr 29. HĐ2: 2 .Tổng kết về chất,nguyên tử, phân tử (10/ ) -GV Ôn tập các khái niệm : + Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? đặc điểm những loại hạt đó ? khối lượng của hạt nào được coi là khối lượng của nguyên tử? Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau? Hợp chất có hạt hợp thành gọi là gì? NTHH là gì? Phân tử là gì? Khối lượng phân tử tính bằng đvC gọi là gì ? Làm thế nào để tính khối lượng đó ? VD: tính phân tử khối của Al2(SO4)3 HĐ3: II./ Luyện tập ( 26 /) - GV Gọi HS chữa BTsố1(b)Sgk tr30,Giải BT3 Sgk tr31,HS xem bảng 1 Sgk tr 42. -GV: Yêu cầu HS làm BT1.( đưa lên đèn chiếu ) - GV : Gợi ý : khối lượng nguyên tử oxi ? Khối lượng của 4H = ? Khối lượng của 1 X = ? Xem bảng1 tr 42 để biết KHHH , NTHH: Tính %C =(12 : 16 x 100% = 75% -GV cho HS làm BT2 ( đưa lên đèn chiếu ) Cho biết sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố sau: Tra bảng 1 tr 42 và hoàn thành bảng sau: Tên NTHH KHHH Nguyên tử khối số e số lớp e số e lớp ngoài cùng a b c -GV đưa số BT của HS lên đèn chiếu HĐ4 : Hướng dẫn BT về nhà (2/ ) * BT về nhà : 2, 4, 5, Sgk tr31 -GV : Dặn HS về nhà ôn tập lại định nghiã đơn chất, hợp chất, phân tử - BT/SBT bài8.3 , 8.6, /10 . Đọc trước bài CTHH. -HS thảo luận trong nhóm khoảng 3/ - HS điền vào ô trống - HS thảo luận nhóm -HS trả lời - HS tính -HS : Chuẩn bị 2 bài tập trên vào vở khoảng 10/ - HS : Giải BTsố3 a./ PTK hiđrô PTK của 2 nguyên tử nguyên tố X => MX b./ % mx ? -HS xem bảng 1/42. - HS làm BT vào vở khoảng (7/ ) - HS theo dõi đèn chiếu + sửa sai - HS chuẩn bị ở nhà Rút kinh nghiệm: Cho HS kiểm tra vở bài tập các tổ với nhau Tuần : 06 Tiết : 12 công thức hoá học Ngày soạn : Ngày giảng : a. mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết được CTHH dùng để biễu diễn chất, gồm một ( đơn chất ) hay hai, ba ...(hợp chất) KHHH với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu ( khi chỉ số là 1 thì không ghi). Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử nguyên tố có trong một phân tử của chất. Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phan tử của chất. Từ CTHH xác định được những nguyên tố tạo ra chất,số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối của chất. 2. Kyợ năng : Biết cách viết CTHH , viếtKHHH , Rèn kĩ năng tính toán (tính PTK). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học khi nêu ý nghĩa CTHH 3. Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn . b. chuẩn bị : GV : Máy chiếu , giấy trong, bút dạ . Tranh vẽ : Mô hình tượng trưng một mẫu kim loại đồng, Khí hiđrô, Khí oxi, nước, muối ăn. HS : ôn tập kĩ các khái niệm : đơn chất, hợp chất, phân tử. c. tổ chức hoạt động DAÛY HOĩC : Hoạt động của Giáo viên - Ghi bảng Hoạt động của Học sinh Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’: Đề kiểm tra : ( Phát cho HS ) - Mỗi HS một đề . HĐ1: Công thức của đơn chất (7/ ) GVtreo tranh: Mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi. -GV Số nguyên tử có trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên .Hạt hợp thành của đơn chất kim lọai gọi là gì ? cho ví dụ đơn chất kim loại , nêu tên và viết KHHH -GV Với kim loạiKHHH được gọi là CTHH. Hãy viết CTHH của kim loại đồng, sắt , kali. -GV theo minh hoạ khí Oxi, khí hiđro thì hạt hợp thành của đơn chất này có bao nhêu nguyên tử ? ........ Viết CTHH của khí Oxi, khí hiđro. Hãy nêu lại khái niệm đơn chất? Vậy trong công thức đơn chất có mấy loại KHHH ? GV Nêu các viết CTHH đơn chất , nêu các ý nghĩa của CTHH. I. Cách viết CTHH: 1. Đơn chất : Ax ; A : KHHH , X : Chỉ số nguyên tử 2. Ví dụ: Cu, H2 , O2 ....... HĐ2: Công thức hoá học của hợp chất (10/ ) -GV gọi HS nhắc lại định nghĩa hợp chất . Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? -GV treo tranh mô hình mẫu nước, muối ăn thì hạt hợp thành của các hợp chất trên gồm các nguyên tử liên kết như thế nào? -GV giới thiệu CTHH của nước , muối ăn , viết lên bảng Nêu cách viết CTHH của hợp chất -GV: giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên hợp chất là A, B, C .......và số nguyên tử của ng/ tố là x, y, z...Vậy CTHH được viết như thế nào ? - GV hướng dẫn HS nhìn vào các tranh vẽ để ghi lại CTHH của muối ăn , nước, khí cacbonic.. GV ghi bài tập + HS làm bài 1. Viết CTHH của các chất sau : khí mêtan , nhôm oxit,, khí Clo, khí Ozon. 2. cho biết chất nào là đơn chất, là hợp chất ? HĐ3: ý nghĩa CTHH (5/) -GV: các CTHH trên cho chúng ta biết những điều gì ? -GV: cho biết KHHH cho biết những vấn đề gì ? -GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của CTHH H2SO4 -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công thức P2O5 II. ý nghĩa CTHH : Cho biết : - Nguyên tố nào tạo nên chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất . - Phân tử khối của chất.(đơn vị là đvC) HĐ4: Củng cố - luyện tập (5/) -GV yêu cầu HS nêu cách viết công thức của đơn chất, hợp chất ? Hãy nêu ý nghĩa cuả CTHH ? GV cho HS làm BT 2: CTHH Số nguyên tử mỗi ng/ tố trong 1 ph/ tử PTK của chất SO3 CaCl2 2Na, 1S, 4O 1Ag, 1N , 3O H2SO4 HĐ 5: Bài tập về nhà (2/) BT 1, 2, 3, 4, Sgk tr 33, 34 HS chuẩn bị nội dung bài:” Hoá trị “ - HS tiến hành kiểm tra trên đề kiểm tra - thời gian 15/ - HS : quan sát + trả lời . ở mẫu đồng hạt hợp thành ...... ở mẫu khí hiđro, khí Oxi gồm....nguyên tử liên kết với nhau - HS Viết CTHH - HS trả lời đơn chất là gì? - HS trả lời -HS gbi bài - HS quan sát tranh , cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử -HS nhóm thảo luận + phát biểu. Sau đó đọc Sgk phần 1/I. -HS nhóm phát biểu sau đó đọc Sgk phần 2/I. - Làm bài tập 1/34Sgk . -HS nhắc lại định nghĩa hợp chất -HS thảo luận + phát biểu -HS ghi bài -HS lên bảng làm + bổ sung + nhận xét. -HS thảo luận nhóm + phát biểu - HS thảo luận + trả lời Rút kinh nghiệm: Tuần: 07 Tiết: 13 hoá trị Ngày soạn: Ngàygiảng: a. mục tiêu Kiến thức: Hiểu được hoá trị của một nguyên (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị. Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử . Biết cách tính hoá trị và lập CTHH. Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của hai nguyên tố tạo thành hợp chất. 2. Kỹ năng: Lập c. thức hợp chất hai nguyên tố, tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất. b. chuẩn bị : Bảng ghi hoá trị một số nguyên tố (bảng 1 trang 42, bảng 2 trang 43). c. tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của Giáo viên- Ghi bảng Hoạt động của Học sinh HĐ1: Kiểm tra+ chữa BT về nhà(15/): Viết CTHH dạng chung của đơn chất, hợp chất? Nêu ý nghĩa của CTHH? -GV gọi 3HS lên bảng chữa BTsố 1,2,3,/33,34 Sgk. -GVđề nghị HS nhận xét+ sữa sai. HĐ2 : I./ Cách xác định hoá trị của nguyên tố (10/) 1.Cách xác định(7/) -GV hướng dẫn : qui ước gán cho H hoá trị I . Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu . VD: HCl, NH3, CH4. Hãy xác định hoá trị Cl, N, C... và giải thích . -GV gọi HS trả lời. GV Hướng dẫn : Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố khác với Oxi . VD: K2O, ZnO, SO2 Xác định hoá trị của K ,Zn, S. GV gọi HS trả lời. -GV giới thiệu cách xác định hoá trị của một nhóm nguyên tử. VD: H2SO4, H3PO4,... ta xác định được hoá trị của nhóm (SO4) là II, ( PO4) là III. -GV: Chiếu trên màn hình bảng 1,2 / 42 Sgk ( Yêu cầu HS học thuộc phần hoá trị + hoá trị có trong ngoặc là hoá trị thường dùng). HĐ3: 2.Kết luận(3/) - GV: Vậy hoá trị là gì ? *Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác HĐ4: II./Qui tắc về hoá trị (10/) 1.Qui tắc: GV: Chiếu lại công thức chung của hợp chất 2 nguyên tố lên màn hình ( Sử dụng phần công thức đã kiểm tra bài cũ) a b Hướng dẫn AxBy .Tìm được giá trị: x Ghi ở bảng sau: CTHH x Al2O3 P2O5 H2S -GV so sánh các tích ở trên ? Từ đó hãy nêu qui tắc ? -GV thông báo qui tắc này đúng cho cả khi A hoặc B là nhóm nguyên tử . VD: Zn(OH)2 ( Hoá trị của nhóm OH là I ) Qui tắc : Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố. HĐ5: . 2. Vận dụng a./ Tính hoá trị của nguyên tố(7/) -GV: Tính hoá trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO3 . Gợi ý : Viết biểu thức qui tắc, thay hoá trị vào biểu thức, Tính a ? - GVđưa đề bài luyện tập lên đèn chiếu: Biết hoá trị của H là I ,O là II . Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong hợp chất sau: H2SO3, N2O5, MnO2, PH3 -GV: Chấm điểm vài HS ( yếu) + Nhận xét. Trong công thức H2SO3 . Lưu ý cho HS chỉ số 3 là chỉ số Oxi , không phải của nhóm (SO3). HĐ6: Củng cố - dặn dò (2/) -GV Hoá trị là gì? Qui tắc hoá trị ? -GV bài tập về nhà 1,2,3,4,/37,38 Sgk -GV bài tập của nhóm ở nhà : BT10.1,10.4,10.5/12,13 SBT -HS trả lời câu hỏi kiểm tra -HS giải BT1/33 -HS giải BT2/33 -HS giải BT3/34 -HS trả lời . -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời. -HS quan sát -HS trả lời + đọc SGK -HS ghi bài -HS các nhóm thảo luận tìm giá trị biểu thức và điền đầy đủ theo bảng. -HS so sánh tích và nhận xét+ nêu qui tắc -HS áp dụng cho công thức Zn(OH)2 -HS ghi bài -HS thực hiện + bổ sung + nhận xét. -HS làm BT vào vở -HS trả lời, về nhà giải các BT: 10.1,10.4,10.5 SBT/ 12,13(theo nhóm) * Rút kinh nghiệm: Cho HS xerm trước bảng 1,2 /42 Sgk ở nhà (học thuộc)và KT vở BT tiết học sau. Tuần: 07 Tiết: 14 hoá trị ( TT ) Ngày soạn: Ngày giảng: a. muc tiêu: 1. Kiến thức: HS biết lập CTHH của hợp chất ( dựa vào hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử). Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử . b. chuẩn bị: GV bộ bìa ( có dán băng đính) để HS lập CTHH của chất . Bảng phụ . Phiếu học tập . Máy chiếu . c. tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV- Ghi bảng Hoạt động của HS HĐ1 Kiểm tra bài cũ + chữa BT ( 15/ ) -GV gọi 1 HS: Hoá trị là gì ? Nêu qui tắc hoá trị . Viết biểu thức -GV gọi 2HS lên giải BT 2,4 /37 SGK.+ hỏi 1HS nêu cách xác định hoá trị của các nguyên tố ? -GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc chung để tính hoá trị của 1 nguyên tố ? -GV gọi HS nhận xét + bổ sung + ghi điểm HĐ2 : Vận dụng lập CTHH của hợp chất theo hoá trị (20/) -GV đưa ví dụ 1 lên đèn chiếu.: Lập CTHH của hợp chất bởi nitơ (IV) và Oxi + và các bước gải : - Viết CTHH dạng chung - Viết biểu thức qui tác hoá trị - chuyển thành tỉ lệ - Viết CTHH dạng đúng(gồm 4 bước ) II. Qui tắc hoá trị 1.Qui tắc: ( SGK) 2. Vận dụng: a./ Tính hoá trị của nguyên tố : b./ Lập CTHH hợp chất theo hoá trị: -GV yêu cầu HS làm theo từng bước (4 bước) -GV đưa ví dụ 2 lên màn hình và yêu cầu HS làm vào vở( gồm câu a và b) -GV gọi 2 HS lên bảng làm BT: Lập CTHH của Kx(CO3)y , Alx (SO4)y -GV yêu cầu HS nhận xét + bổ sung 2 bài. -GV khi làm BT hoá chúng ta phải có kỹ năng lập CTHH nhanh và chính xác.Vậy có cách nào không? Yêu cầu HS thảo luận nhóm . -GV hướng dẫn có 3 trường hợp : *Nếu a = b thì x = y 1 *Nếu a ? b và tỉ lệ a: b tối giản thì x =b, y=a *Nếu a : b chưa tối giản thì tối giản để có a/ : b/ và lấy x = b/ ; y =a/ -GV yêu cầu HS áp dụng để làm nhanh ví dụ 3 . lập CTHH của các hợp chất sau : Na (I) và S(II) Fe(III) và nhóm OH(I) ; Ca(II) và nhóm PO4(III) ; S(VI) và O (II) . -GV gọi 4 HS lần lượt làm từng bài. HĐ3: Luyện tập - củng cố (8/) -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm BT 3: Hãy cho biết công thức nào đúng ? nào sai ? sai hãy sửa lại cho đúng : K (SO4) 2 , CuO3 , Na2O, Ag2NO3 , SO2 , Al(NO3 ) , FeCl3 , Zn (OH)3 -GV Hướng dẫn trò chơi : Số tấm bìa ghi Na2 phải được ghép với O hoặc (SO4) hoặc (CO3). Số tấm bìa ghi (SO4) phải được ghép với tám bìa Al2 hoặc Fe2..........Mỗi nhóm được phát một bộ ( có đính băng keo ) .Các nhóm đính và ghép được nhiều CTHH đúng nhất sẽ được điểm cao. -GV nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm . HĐ4: Bài tập về nhà(2/) -BT5,6,7,8, /38 Sgk -Yêu cầu HS đọc bài đọ thêm Sgk tr/39. -BTvề nhà các nhóm 10.6, 10.7, 10.8 SBT tr/13. -Chuẩn bị nội dung tiết sau Luyện tập : - Ôn tập phần kiến thức cần nhớ - BTphần luyện tập . -HS trả lời. -HS giải BT2/37( Câu a và câu b) + nhận xét - HS: giải BT4/37 (Câu a và câu b) + nhận xét -HS ghi bài -HS lên bảng tiến hành theo yêu cầu từng bước(4 bước). -HS làm ví dụ 2 vào vở (câu a và câub) -HS: làm BT theo nhóm Kx(CO3)y , Alx (SO4)y ( 2HS) làm theo từng bước. -HS tiến hành thảo luận nhóm + phát biểu + bổ sung - 4HS làm bài tập a,b,c,d ở ví dụ 3. -HS thảo luận nhóm BT3 + phát biểu.+ bổ sung + nhận xét -HS các nhóm tiến hành trò chơi -HS ghi nội dung chuẩn bị về nhà *Rút kinh nghiệm : Cho các nhóm tự kiểm tra vở BT với nhau . Tuần: 08 Tiết: 15 bài luyện tập 2 Ngày soạn: Ngày giảng: a. mục tiêu : 1. Kiến thức: HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố . Học sinh được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK của chất. 2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm BT xác định nguyên tố hoá học. b. chuẩn bị: GV : Máy chiếu, giấy , bảng phụ HS : Ôn tập kiến thức : Công thức hoá học, ý nghĩa CTHH . Hoá trị . Qui tắc hoá trị c. tổ chức dạy và học : Hoạt động của GV- Ghi bảng Hoạt động của HS HĐ1: I. Kiến thức cỏửn nhớ (15/ ) -GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản như sau: 1. CTHH chung của đơn chất và hợp chất 2. Hoá trị là gì ? 3. Qui tắc hoá trị ? Qui tắc được vận dụng để làm những loại bài tập nào? -GV ghi điểm bài cũ. HĐ2. Luyện tập (25/ ) -GV đưa bài luyện tập 1 lên đèn chiếu: BT1: Lập CTHH hợp chất: Silic(IV) và Oxi , Phốt pho(III) và hiđro , Nhôm và clo(I), Can xi và nhóm OH(I) . Hãy tính PTK -GV hướng dẫn và sửa. -GVđưa bài luyện tập 2 lên đèn chiếu : *BT2: cho biết CTHH Hợp chất của nguyên tố X với Oxi và hợp chất của nguyên tố Y với Hiđro như sau: X2O, YH2 . Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất của X và Y trong GTHH sau: XY2 , X2Y, XY, X2Y3 . Xác định X ,Y biết rằng hợp chất X2O có PTK là 62 và hợp chất YH2 có PTK là 34. -GV gợi ý: Hoá trị của X ? Hoá trị của Y ? Lập CTHH của X và Y và so sánh ? NTK của X và Y(tra bảng để biết tên và KHHH của X và Y -GV gọi HS nhóm trình bày+ nhóm khác bổ sung + sửa sai. -GV yêu cầu HS làm bài luyện tập3 vào vở. *Một HS viết CTHH như sau: AlCl4 , Al(NO3) , Al2O3 , Al3(SO4)2 , Al(OH).Cho biết CTHH nào đúng, nào sai ? Sửa lại cho đúng -GV gọi số HS nhắc lại hoá trị của Al, nhóm (NO3), (Cl ), (PO4), (OH).......... -GV gọi HS làm bài 3 vào vở -GV chấm vở của số HS -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập sau: *Viết tất cả CTHH của đơn chất và hợp chất có PTK ( NTK) Là : 64 đvC, 80đvC , 160đvC , 142đvC . -GV gợi ý: Công thức hợp chất phải đúng theo qui tắc hoá trị . Có PTK theo yêu cầu của đầu bài . -GV cho các nhóm nhận xét và sửa sai HĐ3: Hướng dẫn ôn tập để kiểm tra 1 tiết + BT về nhà (5/) -GV Dặn dò HS ôn tập để kiểm tra . I. Lý thuyết : 1. Các khái niệm: Chất tinh khiết ; Hỗn hợp ; Đơn chất ; Hợp chất; Nguyên tử ; Phân tử ; Nguyên tố hoá học; Hoá trị 2. Các BT vận dụng : Lập CTHH của 1 chất đựa vào hoá trị . Tính hoá trị của một nguyên tố Tính PTK......... BTvề nhà: 1,2,3,4 Sgk trang 41 * Dặn dò : HS chuẩn bị “ Kiểm tra 1 tiết “ tiết 16 (tuần 8) -HS trả lời viết CTHH chung của đơn chất và hợp chất. -HS trả lời định nghĩa, qui tắc, vận dụng : tính hoá trị và lập công thức hh. -HS ghi và làm BTvào vở. Lập CTHH: SiO2 , PH3, AlCl3, Ca(OH)2 và PTK SiO2 = 60 đvC , PH3 = 34đvC , AlCl3 = 133.5đvC, Ca(OH)2 = 74đvC. -HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý -HS nhóm đại điện lên trình bày. X2O : X(I) ,YH2: Y(II) , CTHH của hợp chất gồm X và y là: X2Y ,NTK của X và Y Là: X = Y = 34 - 2 = 32 .Vậy X là Na và Y là S -HS lên bảng làm bài 3 -HS làm bài luyện tập 3 vào vở. -HS viết CTHH đúng: Al2O3 AlCl3, Al(NO3)3, Al2(SO4)3 , Al(OH)3 -HS thảo luận nhóm + trình bày bài. -HS làm vào vở : Chất có PTK (NTK)= 64đvC là Cu , SO2 .Chất có PTK bằng 80đvC là SO3 , CuO. Chất có PTK bằng 160 là Br2 CuSO4. Các chất có PTK bằng 142 đvC là : Na2SO4 P2O5 . -HS viết nội dung vào vở. -HS chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu . * Rút kinh nghiệm: Cho HS làm BT ở SBT 11.1 è 11.5 ( tr/ 14) về nhà thực hiện nhóm . Tuần: 08 Tiết: 16 KIểm tra một tiết ( số 3) Ngày soạn: Ngày giảng: a. mục tiêu: 1./ Kiến thức: Giúp HS hệ thống kiến thức đã học ở chương I ( chất - nguyên tử - phân tử ) Củng cố kiến thức bài: Chất; Nguyên tử; nguyên tố hoá học ; Đơn chất ,hợp chất , phân tử; Công thức hoá học ; Hoá trị 2./ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất; đơn chất , hợp chất; tính phân tử khối; tính hoá trị của nguyên tố ; lập công thức hoá học nguyên tố;vẽ dược sơ đồ cấu tạo nguyên tử; ý nghĩa của KHHH , CTHH . 3./ Thái độ: Giúp HS thấy được mối quan hệ của các khái niệm b./ Chuẩn bị : GV Đề kiểm tra ( đề A và đề B) được photo sẵn phát cho HS . HS Học bài kỹ , chú ý các dạng bài tập vận dụng c./ Tổ chức: GV phát đề kiểm tra ( đề A và đề B) cho HS . HS tiến hành làm bài ( thời gian 45 ph ) * Rút kinh nghiệm : Tuần : 09 Tiết : 17 S? bi?n d?i ch?t Ngày soạn: Ngày giảng: a. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. Biết phân biệt được các hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học. 2. Kỹ năng : Tiếp tục được rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm . b. chuẩn bị : GV chuẩn bị cho HS làm thí nghiệm : Đun nước nuối , đốt cháy đường. GV làm thí nghiệm cho bột sắt tác dụng với lưu huỳnh . Hoá chất: Bột sắt, Bột lưu huỳnh , Đường, Nước, Muối ăn. Dụng cụ : Đèn cồn, Nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm , cốc thuỷ tinh. c. Tổ chức dạy học : Hoạt động của GV - Ghi bảng Hoạt động của Học sinh HĐ1: I. Hiện tượng vật lý (15 /) -GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 Sgk /45 và đặt câu hỏi : Hình vẽ đó nói lên điều gì? -GV: Hỏi HS về cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể. VD: Làm thế nào để nước lỏng chuyển thành nước đá ? - GV: Nêu vấn đề: Trong các quá trình trên Có sự thay đổi về trạng thái, nhưng không có sự thay đổi về chất. -GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm: Hoà tan muối ăn vào nước, dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm, đun nóng ống nghiệm, quan sát ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi - GV: Sau 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì ?(về trạng thái, về chất) GV:thông báo các quá trình trên gọi là hiện tượng vật lý. I. Hiện tượng vật lý: Hiện tượng có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, trạng thái..... nhưng không có sự thay đổi về chất. HĐ2: II. Hiện tượng hoá học (15/) -GV: làm thí nghiệm 2: Sắt tác dụng với lưu huỳnh theo các bước sau: - Trộn đều bột sắt với lưu huỳnh rồi chia làm hai phần .Đưa nam châm lại gần phần1: sắt bị nam châm hút. Đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng. - GV: Yêu cầu HS quan sát Sự thay đổi màu sắt của hỗn hợp. -GV gọi HS nhận xét. -GV: Hỏi : Em hãy rút ra kết luận gì ? -GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm theo các bước sau: Cho một ít đường trắng vào ống nghiệm Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn . Quan sát -GV các qúa trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lý không? tại sao ? -GV: Thông báo đó là hiện tượng hoá học. Vậy hiện tượng hoá học là gì? II. Hiện tượng hoá học: Là hiện tượng có tạo ra chất mới . -GV: Muốn phát hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lý ta dựa vào dấu hiệu nào? HĐ3. Luyện tập - củng cố (14/) -GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập1 vào vở. Luyện tập1: Trong quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng hoá học , quá trình nào là hiện tượng vật lý ? giải thích ? - Dây sắt nóng đỏ cắt từng đoạn và tán thành đinh - Hoà tan A xit axêtic vào nước được dd loãng dùng làm giấm ăn. - Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ. - Đốt cháy gỗ, củi. Hãy trả và giải thích ? -GV yêu càu HS làm bài luyện tập 2 : Luyện tập 2 : Hãy điền vào chổ trống những từ (cụm từ) a./ Với các ........... có thể xãy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng .Khi có sự thay đổi về...... mà .......vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng ........... còn khi có sự biến đổi ........ này thành ........ khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng .......... b./ Trong các hiện tượng vật lý: Trước khi biển đổi về ..........và sau khi biến đổi ........... không có sự thay đổi về các loại ............. còn trong hiện tượng hoá học thì có sự xuất hiện các loại ............. mới. -GVyêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài : Hiện tượng vật lý là gì ? Hiện tượng hoá học là gì? Dấu hiệu để phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học HĐ4. Bài tập về nhà(1/) -BT về nhà 1,2,3 Sgk tr/47 -GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu “ Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro và khí Oxi tạo ra nước .” + Chuẩn bị bài “ Phản ứng hoá học “ -HS hình vẽ đó thể hiện quá trình biển đổi: Nước( r) è Nước (l)è Nước( h) -HS ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi -HS trả lời trong các quá trình có sự thay đổi về trạn thái nhưng không có sự thay đổi về chất. -HS ghi vào vở. -HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm . - HS: Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen . - Sản phẩm không bị nam châm hút ( chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa) -HS rút ra nhận xét. -HS trả lời đường chuyển dần sang màu nâu, rồi đen (than), thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước. -HS các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lý ( Vì quá trình biến đổi có sinh chất mới) -HS trả lời hiện tượng hoá học? -HS trả lời dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra -HS làm BTvào vở. -HS ghi vào vở và điền vào từ: a./ ( chất, trạng thái , chất, vật lý, chất, chất, hoá học ) b./ (trạng thái, phân tử, phân tử mới -HS trả lời HS về nhà chuẩn bị * Rút kinh nghiệm: Tuần: 09 Tiết: 18 Phaỷn ửựng hoaựự hoùc (PƯHH) Ngày soạn: Ngày giảng: a. mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Biết được bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH bằng chữ . Qua việc viết được phương trình chữ. HS phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong một PƯHH. b. chuẩn bị: GV tranh vẽ “ Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. c. tổ chức Hoạt động của giáo viên - Ghi bảng Hoạt động của Hoỹc Sinh HĐ1 Kiểm tra bài cũ + Chữa BT về nhà (10/) -GV: kiểm tra lý thuyết 1 HS: Hiện tượng vật lý? Hiện tượng hoá học là gì?(cho mỗi loại một ví dụ ) -GV: yêu cầu 2 HS lên chữa BT2,3 /47 -GV: yêu cầu HS nhận xét HĐ2 I. Định nghĩa PƯHH ( 15/) Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học . Chất ban đầu gọi là chất tham gia phản ứng. Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành ( hay sản phẩm ) -GV:Giới thiệu phương trình chữ của BT số 2/47 mà HS đã giải trên bảng: Lưu huỳnh + Oxit è Lưu huỳnh đi oxit -GV: Yêu cầu HS cả lớp viết phương trình chữ của hai hiện tượng hoá học còn lại ở BT2,3 Sgk /47 và ghi rõ các chất tham gia, sản phẩm .

File đính kèm:

  • docHOA 8 1120.doc