Bài giảng Bài 22: tính theo phương trình hoá học tiết II tuần 17

1. Kiến thức:

 - Biết cách tính thể tích ( ở đktc ), lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học , tính toàn hoá học .

3. Thái độ:

 - Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .

4. Trọng tâm:

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 22: tính theo phương trình hoá học tiết II tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 08/12/2013 Tiết 33 Ngày dạy : 10/12/2013 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Biết cách tính thể tích ( ở đktc ), lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học , tính toàn hoá học . 3. Thái độ: - Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Trọng tâm: - Tính thể tích chất khí tham gia và thể tích chất khí tạo thành(đktc). II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Một số bài tập vận dụng . b. Học sinh: Xem lại kiến thức cũ. 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, hướng dẫn của GV, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1: …….........................................................................................……... 8A2:.............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ(7’): Nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học? Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2 -----------> AlCl3 ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Trong hoá học chúng ta cũng cần tính toán thể tích các chất khí sinh ra và tạo thành giúp thuận lợi cho công việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’) - GV: Cho bài tập Ví dụ 1 : Tính thể tích chất khí Clo cần dùng(ở đktc) để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2 -----------> AlCl3 (Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) - GV: Các em so sánh 2 đề bài tập trên khác nhau như thế nào ? - GV: Công thức chuyển đổi số mol thành thể tích của chất khí ( ở đktc ) như thế nào? - GV: Các em hãy tính thể tích khí Clo (Ở đktc) trong trường hợp bài tập trên? - GV: Tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm ví dụ khác. - HS: Quan sát - HS: Một bên tính khối lượng của Clo, một bên tính thể tích của Clo - HS: Vkhí = n x 22,4 l - HS: Thể tích Clo cần dùng là : = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít II. TÍNH THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ TẠO THÀNH: * Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ( ở đktc) 1- Các bước tiến hành : Đổi số liệu đầu bài(Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho) (mol) ; (mol) b- Lập phương trình hoá học. Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết ( theo phương trình ) c- Tính ra khối lượng (hoặc thể tích theo yêu cầu của bài ) V = n x 22,4 (l)(ởđktc) Hoạt động 2 . Luyện tập (20’) - GV cho HS tóm tắt đề bài toánVD2/ SGK 74 ? - GV: Cho HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTPƯ - GV: Hướng dẫn HS làm từng bước : - Cho HS tính số mol của P ? - Cho HS cân bằng PTPƯ - GV: Giới thiệu cho HS cách điền số mol của các chất dưới phương trình phản ứng - GV: Cho HS tính số mol của O2 và P2O5. - Tính khối lượng của hợp chất tạo thành ? - Tính thể tích khí O2 cần dùng? -GV: Nhận xét - HS: Tóm tắt : mP = 3,1 g ? (ở đktc) ? - HS: Nhắc lại. - HS: Tính toán = = 0,125 (mol) = = 0,05 (mol) a- = (31x2) + (16x5) = 142 (g) ® = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g) b- = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l) - HS: Lắng nghe. Ví dụ 2 : - Tóm tắt : mP = 3,1 g ? (ở đktc) ? 1/ Tính số mol của Photpho 2/ Lập phương trình phản ứng 4 P + 5O2 ® 2 P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol 3/ Theo phương trình tính số mol của P và O2 = = 0,125 (mol ) = = 0,05 (mol ) a- Khối lượng của chất tạo thành = (31x2) +(16x5) = 142(g) ®= n x M = 0,05 x 142 = 7,1(g) b- Thể tích khí O2 cần dùng: = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l) 4. Củng cố (2’): Làm bài tập 1(a), 2 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhaän xeùt tinh thần thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. b. Dặn dò: Làm bài tập 3 (c,d), 4, 5 SGK trang 75, 76 . IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 17 hoa 8 tiet 33 2013 2014.doc
Giáo án liên quan