1. Kiến thức: Biết được
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu.) và hợp chất (CH4.). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4727 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 24 : tính chất của oxi tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn: 20/12/2013
Tiết : 38 Ngày dạy:
Bài 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Thí nghiệm Fe +O2
b. Học sinh: Đọc trước bài mới
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại – Kết hợp tìm hiểu SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’) 8A1…….………………………………… 8A2……..…………………………
8A3…….……………………………………8A4……..…………………………
8A5…….……………………………………8A6……..……………….………..
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS: Hãy mô tả lại thí nghiệm đốt phôtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và phôtpho cháy trong oxi ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy, ngoài phi kim oxi còn có tính chất hóa học gì?Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b. Các hoạt đông chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (15’)
- GV: Lấy một đoạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ?
- GV: Dùng giấy quấn quanh dây sắt , đốt dây sắt cho cháy đỏ và đưa vào lọ đựng oxi. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng gì xảy ra ?
- GV giải thích : Như vậy các hạt tia lửa được tạo thành từ phản ứng trên có màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ ).
- GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH
- HS: Không có hiện tượng gì xảy ra.
- HS: Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng: Dây sắt cháy mạnh , sáng chói và bắn ra xung quanh những hạt nhỏ có màu nâu .
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Viết PTHH
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với kim loại:
a.Thí nghiệm : Đốt sợi dây sắt cháy đỏ , đưa nhanh vào lọ đựng oxi ® dây sắt cháy mạnh , sáng chói tạo thành chất nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ (Fe3O4).
b. PTHH:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất (15’)
- GV: Giới thiệu ngoài tác dụng với đơn chất , oxi còn tác dụng với hợp chất ví dụ như khí mêtan
- GV : Cho HS thảo luận về các hiện tượng trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với khí mêtan )
- GV yêu cầu HS viết PTHH
-HS: Nghe giảng
- HS: Thảo luận theo nhóm về các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét , bổ sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng trong bình ga , trong bật lữa , chất khí trong túi bioga … cháy trong không khí tạo ra khí CO2 và H2O
-HS: Viết PTHH
CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O
3. Tác dụng với hợp chất :
Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng của oxi , toả nhiều nhiệt :
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
4. Củng cố – Dặn dò
a. Củng cố(7’):
- Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của oxi.
- GV hướng dẫn cho HS làm BT4/SGK84.
b. Dặn dò(2’):
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các em.
- Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4 /SGK84 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 38 hoa 8.doc