Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 5: Nguyên tử - Năm học 2020-2021

-“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”.

- Vậy nguyên tử là gì ?

-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé

-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”.

-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử H

-Thông báo đặc điểm của hạt electron.

?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.

-Nghe và ghi vào vở:

*Nguyên tử gồm:

+1 hạt nhân mang điện tích dương.

+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.

*Electron:

+Kí hiệu: e

+Điện tích:-1

+Khối lượng:9,1095.10-28g

 

docx8 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 5: Nguyên tử - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5. NGUYÊN TỬ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm được khái niệm nguyên tử - Hiểu cấu tạo của của nguyên tử: kích thước, khối lượng, các loại hạt vvaatj chất trong hạt nhân - Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng quan sát và tư duy. - Kĩ năng hoạt động theo nhóm. - Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. 4. Hình thành và phát triển năng lực: - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực quan sát - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử O, H, Na ...... 2. Học sinh: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 . III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài (lồng ghép) 3.Vào bài mới A. Hoạt động khởi động(2-3’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Mọi vật thể đều được cấu tạo từ các CHẤT, vậy chất được tạo ra từ đâu, các em tìm hiểu trong tiết học hơm nay. Nghe và ghi nhớ B. Hoạt động hình thành kiến thức(30-35’) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. - Vậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử H -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nghe và ghi vào vở: *Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 +Khối lượng:9,1095.10-28g 1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào. ?Số proton trong nguyên tử O2 và Na. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na. Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. -Nghe và ghi bài: “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”. a/Hạt proton: +Kí hiệu: p +Điện tích:+1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b/ Hạt nơtron: +kí hiệu: n +điện tích:không mang điện. +khối lượng: 1,6726.10-24g -Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: Số p = số n Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử = mhạt nhân 2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron. a.Hạt proton +Kí hiệu: p +Điện tích: +1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron +Kí hiệu: n +Điện tích: không mang điện. +Khối lượng: 1,6726.10-24g -Trong mỗi nguyên tử: Số p = số n Chú ý: mnguyên tử = mhạt nhân C. Hoạt động luyện tập (3-5’) -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , O2 và Na. Số electron, số p trong các nguyên tử H2 , O2 và Na lần lượt là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na Số elà bao nhiêu ? -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng.tử Heli Cacbon Nhôm Canxi - Nhận xét , sửa bài tập 5. -Nghe -Hoạt động theo nhóm (5’) để hoàn thành bảng: Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P. Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng.tử Số e ngoài cùng Heli 2 2 2 Cacbon 6 6 4 Nhôm 13 13 3 Canxi 20 20 2 D. Vận dụng(2-3’) Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Ng. Tử Số p trong hạt nhân Số e trong ng. tử 17 3 14 19 *Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. ?Nguyên tử có 17e .Vậy số p bằng bao nhiêu ?Tên nguyên tử có 17p là gì -Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng E. Tìm tịi(1-3’) - Bài tập về nhà: 1,2,3, SGK/15,16 - Đọc bài đọc thêm SGK/16 - Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học - (Yêu cầu HS K – G )?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? IV. Rút kinh nghiệm: - Ngày soạn: 12/8/2018 Ngày dạy: Tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. - Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. - Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. 4. Hình thành và phát triển năng lực: - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực quan sát - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2. Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài ( lồng ghép) 3.Vào bài mới A. Hoạt động khởi động (2-3’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Trong các chất cĩ chứa ít hay nhiều nguyên tố hĩa học. Vậy nguyên tố hĩa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Nghe và ghi nhớ B. Hoạt động hình thành kiến thức (30-35’) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các nguyên tố đó? -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái gọi là kí hiệu hóa học. -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên. *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Dựa vào đặc điểm: Số p = số e gHoàn thành bảng Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 19 Nguyên tử 2 20 20 20 Nguyên tử 3 19 21 19 Nguyên tử 4 17 18 17 Nguyên tử 5 17 20 17 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân. - Nguyên tố K, Cl -Nghe và ghi vào vở. + Oxi: O + Sắt: Fe + Bạc: Ag + Kẽm: Zn + -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. - 2Fe, 3Fe I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ? 1. ĐỊNH NGHĨA: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. * Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học. 2. KÍ HIỆU HÓA HỌC: Biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. C. Hoạt động luyện tập(3-5’) Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Tổng số hạt Số p Số e Số n 34 12 15 16 18 6 16 16 -Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt Số p Số e Số n Natri Na 34 11 11 12 Photpho P 46 15 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 16 16 D. Vận dụng(2-3’) Dùng số và KHHH của nguyên tố biểu diễn các ý sau: 5 nguyên tử cacbon 7 nguyên tử nhơm 10 nguyên tử hidro 1 nguyên tử đồng E. Tìm tịi(1-3’) - Học bài. - Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 - Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20 IV. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_5_nguyen_tu_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan