Bài giảng Bài: 26 clo (tiếp theo) tuần 17

a. Kiến thức :

- Học sinh biết được một số ứng dụng của clo

- Hiểu được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

b. Kĩ năng:

- Biết quan sát sơ đồ.

- Từ sách giáo khoa biết rút ra kiến thức từ tính chất ứng dụng và điều chế khí clo

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 26 clo (tiếp theo) tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 26 CLO (Tiếp theo) Tuần: 17 NS: ……………………… Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: …………......... 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : - Học sinh biết được một số ứng dụng của clo - Hiểu được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. Kĩ năng: - Biết quan sát sơ đồ. - Từ sách giáo khoa biết rút ra kiến thức từ tính chất ứng dụng và điều chế khí clo. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 2. TRỌNG TÂM: Điều chế khí clo. 3. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Hình 3.2, 3.3 / 77 SGK Bình chứa khí Cl2 (nếu có) b. Học sinh: Vở bài tập, SGK. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định, kiểm diện HS: GV kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: 1. Trắc nghiệm: (4đ) Các phương trình hóa học sau, phương trình nào dùng để chế tạo nước Javen: A. H2 + Cl2 ® 2HCl B. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O C. H2O + Cl2 ® HCl + HClO Đáp án: B (4đ) 2. Tự luận: (6đ) Bài tập 3 / 81 SGK 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (Fe: III) (2đ) S + Fe FeS (Fe: II) (2đ) 3Fe+ 2O2 Fe3O4 (Fe: II, III) (2đ) 4.3.Bài mới: Để biết được clo có những ứng dụng nào? Điều chế trong phòng thí nghiệm, điều chế trong công nghiệp như thế nào? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của bài Clo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Ứng dụng của Clo Phương pháp: Trực quan, thuyết trình. GV: Treo tranh 3.4 và yêu cầu HS quan sát tranh từ đó nêu lên ứng dụng của Clo. HS quan sát nêu lên ứng dụng: Khử trùng, tẩy trắng vải, điều chế nước Javen, điều chế nhựa PVC HS: Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) * Hoạt động 2: Điều chế khí Clo. Phương pháp: Vấn đáp GV Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. GV: Thuyết trình thí nghiệm như hình 3.5/ SGK HS: Quan sát, nêu hiện tượng: GV:Hướng dẫn HS viết PTHH HS khá viết PTHH. GV: Gọi HS nhận xét về cách thu khí Clo HS: Thu khí Clo bằng cách đẩy không khí vì khí Clo nặng hơn không khí. GV: Có thể thu khí Clo bằng cách đẩy nước không? Vì sao? HS: Không thu khí Clo bằng cách đẩy nước vì Clo tan một phần trong nước, đồng thới có phản ứng với nước GV: Giải thích vai trò của bình đựng H2SO4 đặc. Vì bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí Clo. GV: Sử dụng tranh vẽ 3.6/ SGK. Sơ đồ bình điện phân dung dịch NaCl để điều chế khí Clo. GV: Diễn giảng. GV: Khí Clo được điều chế bằng phương pháp gì? HS: Điều chế khí Clo bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl GV: Khí Cl2 và khí H2 thu được ở cực nào? HS: Khí Cl2 thu ở cực dương Khí H2 thu được ở cực âm GV: Hướng dẫn HS nêu hiện tượng thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm dựa vào mùi của khí thoát ra và màu hồng của dd tạo thành HS: Dự đoán sản phẩm là: NaOH, H2, Cl2 GV: Yêu cầu HS nhóm thảo luận và viết PTHH.. HS: Đại diện nhóm viết PTHH: HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Nhận xét, sửa sai GV: Giới thiệu: thực tế sản xuất Cl2 ở Việt Nam: Nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng và nhiều nhà máy khác… III. Ứng dụng của Clo: Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. (H 3.4) IV. Điều chế khí Clo 1. Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm: - Thí nghiệm SGK / 80 - Hiện tượng: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. - PTHH: 4HCl(đặc) + MnO2(r) ® MnCl2(dd) + Đen Không màu Cl2(k) + 2H2O(l) Vàng lục 2. Điều chế khí Clo trong công nghiệp: - Khí Clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp - Hiện tượng: Ở hai cực có nhiều bọt khí sinh ra, dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng.. - PTHH: 2NaCl(ddbh) + 2H2O(l) ® Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd) 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cớ: Viết PTHH điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. a. Phòng thí nghiệm : 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2­ + H2O b. Trong công nghiệp: 2NaCl(ddbh) + 2H2O(l) Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd) Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: HCl Cl2 NaCl 1. H2 + Cl2 ® 2HCl 2. 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2­ + 2H2O 3. 2Na+ Cl2 2NaCl 4. 2NaCl + 2H2O Cl2­ + H2­ + 2NaOH 5. HCl + NaOH ® NaCl + H2O 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học bài. - Làm bài tập: 7, 8, 9, 10, 11/ 81 SGK. * Hướng dẫn bài tập 11/ 81 SGK Gọi x là khối lượng mol của kim loại M 2M + 3Cl2 ® 2MCl3 2x(g) 2(x + 35,5.3)(g) 10,8 g 53,4 g 53,4 . 2x = 10,8 . 2 (x + 35,5.3) x = 27 (Tự giải phương trình) Kim loại có nguyên tử khối bằng 27. Vậy là kim loại gì? (Bảng 1/42, 43 SGK - Lớp 8) - Xem bài “Cacbon” 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Thời gian tồn bài: * Nội dung: * Phương pháp: * Sử dụng ĐDDH:

File đính kèm:

  • docT-34m.doc