Bài giảng Bài 27 : điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được

- Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm.

- Khái niệm phản ứng phân hủy.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3726 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 27 : điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Ngày soạn : 03/01/2014 Bài 27 : ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ Tiết : 41 Ngày dạy: 06/01/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được - Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm phản ứng phân hủy. 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 . - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: - Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp ( từ không khí và nước). - Khái niệm phản ứng phân hủy. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: KMnO4 , ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. b. Học sinh : Xem trước nội dung bài học ở nhà. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 8A1…….…………………………………….8A2……..……………………………………… 8A3…….…………………………………….8A4……..……………………………………… 8A5…….……………………………………8A6……..……………….……………………… 2. Kiểm tra bài cũ(6’): - HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? - HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Như chúng ta đã biết oxi có vai trò to lớn trong đời sống và sản xuất. Ta cũng biết oxi có rất nhiều trong không khí. Vậy có cách nào tách riêng được oxi từ không khí để sử dụng trong phòng thí nghiệm ? Để trả lời những thắc mắc này ta vào bài mới. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (15’) - GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời: Có mấy cách thu khí? - GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao? - GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước không? Vì sao? - GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi? - HS: Nghe giảng. - HS: Trả lời: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước. - HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí - HS: Trả lời. - HS: Viết PTHH 2KClO3 2KCl + O2 2KMnO K2MnO4 + MnO2 +O2 I. ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM - Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 - 2KClO3 2KCl + O2 - 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (2’) - GV: Yêu cầu HS về nhà đọc thêm trong SGK. - HS: Về nhà đọc thêm. II. SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP SGK/ Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (10’) - GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS thảo luận nhóm : Nhận xét và điền vào bảng số chất tham gia và chất sản phẩm. - GV: Kết luận - GV: Yêu cầu HS hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ ? - HS: Thảo luận nhóm và trả lời. - HS: Nghe giảng - HS: Trả lời và ghi bài. III. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY F Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. - 2KClO3 2KCl + 3O2 - 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 - CaCO 3 CaO + CO 2 4. Củng cố - dặn dò (10’): a. Củng cố : Bài tập: Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? 1. FeCl2 + Cl2 FeCl3 CuO + H2 Cu + H2O KNO3 KNO2 + O2 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O CH4 + 2O2 CO2 + H2O b. Dặn dò : - Làm bài tập 1 , 3 ,4 ,5 SGK trang 94. - Đọc thêm phần sản xuất khí oxi trong công nghiệp. - Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 41 hoa 8.doc
Giáo án liên quan