Bài giảng Bài 28. các oxit của cacbon

- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- CO2 có những tính chất của oxit axit.

2. Kĩ năng:

- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.

- Nhận biết khí CO2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3491 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 28. các oxit của cacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 13/12/2013 Tiết 34 Ngày dạy: 16/12/2013 Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. 2. Kĩ năng: - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết khí CO2. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm không khí. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của CO, CO2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy – học: a. GV: Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp. Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước, Ca(OH)2. b. HS: Chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại – Nêu và giải quyết vấn đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 …………….. …………………………………… 9A2 …………….. …………………………………… 9A3 …………….. …………………………………… 9A4 …………….. …………………………………… 9A6 …………….. …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ(6’): HS1: Cacbon có mấy dạng thù hình? HS2: Nêu các tính chất của cacbon? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoat động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về cacbon oxit CO(13’). -GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và nêu tính chất vật lý của CO. - GV: Giới thiệu: CO là 1 oxit trung tính: không tác dụng với nước, kiềm, axit. -CO là chất khử - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ phản ứng CO khử CuO. - GV: Đặt vấn đề CO là 1 chất khử, có thể khử được 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng cháy. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, viết PTHH. - GV: Nhận xét và kết luận. GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của CO. -HS: Tìm hiểu thông tin và nêu các tính chất vật lí. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Quan sát thí nghiệm SGK và nêu hiện tượng xảy ra. - HS: Tìm hiểu vấn đề -HS: Viết PTHH: CO + CuO Cu + CO2 - HS: Lắng nghe. -HS: Tìm hiểu thông tin và nêu các ứng dụng của CO. I. Cacbonoxit: - Công thức phân tử: CO - Phân tử khối: 28 1. Tính chất vật lí - Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc 2. Tính chất hoá học a. CO là oxit trung tính: Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm, axit b. CO là chất khử: CO + CuO Cu + CO2 CO + O2 CO2 3 Ứng dụng: (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cacbonđioxit CO2(17’). - GV đặt vấn đề: CO2 là 1 chất khí rất gần gũi, chúng ta hãy nghiên cứu về CO2. Em hãy cho biết những nhận xét về khí CO2? - GV: Làm thí nghiệm như H3.12/ SGK - GV: H2CO3 không bền dễ bị phân huỷ thanh CO2 và H2O nên khi đun nóng dung dịch thu được sẽ làm quỳ tím từ đỏ chuyển sang tím. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV: Thực hiện cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng phản ứng, viết PTHH. - GV: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol giữa CO2 và dd bazơ mà cho sản phẩm là muối trung hoà, muối axit, hoặc hổn hợp hai muối. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của CO2 . - GV: Cho biết CO2 có những ứng dụng gì? - HS: Trả lời . -HS: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng thu được. - HS: Lắng nghe. -HS: Viết PTHH xảy ra: CO2 + H2O H2CO3 -HS: Viết PTHH. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O -HS: Nêu các ứng dụng của CO2 như SGK. - HS: Rút ra kết luận. - HS: Trả lời. II. Cacbonđioxit - Công thức phân tử:CO2 - Phân tử khối bằng 44 1. Tính chất vật lí CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước CO2 + H2O H2CO3 b. Tác dung với dung dịch bazơ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ CO2 + CaO CaCO3 3. Ứng dụng: (SGK) 4. Cũng cố (7’): GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4/SGK87 BT3. Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 nước vôi trong vẫn đục thì có khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn hỗn hợp qua CuO nung nóng thấy có kim loại Cu màu đỏ thì chứng tỏ có khí CO. CO + CuO Cu + CO2 BT4. Do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo ra CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 5. Nhận xét, dặn dò(1’) - Bài tập về nhà:1,3,4 SGK/ 87. - Chuẩn bị bài ôn tập học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 34 Cac oxit cua cacbon.doc
Giáo án liên quan