Bài giảng Chương 4: bài oxi – không khí tiết 37: tính chất của oxi

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.

- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận

 

doc47 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 4: bài oxi – không khí tiết 37: tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 5/01/2009 Chương IV: Oxi – không khí Tiết 37: tính chất của oxi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : Đèn cồn, môi sắt - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết kí hiệu hoá học, công thức hoá học, nguyên tử khối, phân tử khối, hoá trị của oxi. 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Dựa vào kết quả kiểm tra bài cũ yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức đã biết về oxi như kí hiệu hoá học, công thức hoá học, NTK, PTK của oxi. HS: Trả lời, giáo viên ghi bảng và học sinh ghi vào vở. Hoạt động 2: GV: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất (49,2 %) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? HS: quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi mà quan sát thấy được. ? Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí, nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. GV: 200C 1 lit nước hòa tan được 31 l khí oxi. (NH3 tan được 700 l). Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi. Hoạt động 3: GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng, so sánh trường hợp lưu huỳnh cháy trong không khí và lưu huỳnh cháy trong oxi GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét, so sánh sự cháy của P trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu chất rắn thu được là điphotphopentaoxit P2O5 ? Hãy viết PTHH? GV: Oxi ngoài tác dụng với đơn chất S, P ở trên oxi còn có thể tác dụng với một số phi kim khác như cacbon, hiđro... ? Viết PTHH cacbon, hiđro tác dụng với oxi. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 I. Tính chất của oxi - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. - Là chất khí, không màu, không mùi. - Nặng hơn không khí (d O2/ kk = 32/ 29) - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt II. Tính chất hoá học Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với lưu huỳnh Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi. S (r) + O2 (k) SO2 (k) b. Tác dụng với photpho Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) Hoạt động 4: Thực hành và rèn luyện GV: Treo bảng phụ: Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn a g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC thu được b g P2O5. a. Viết PTHH? b. Tính a, b? HS: Làm việc theo nhóm vào bảng nhóm GV: Đánh giá và cho điểm 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc tính chất vật lý và những tính chất hoá học của oxi đã học (oxi tác dụng với phi kim), viết được các PTHH minh hoạ - Làm bài tập 4, 5, 6 (SGK- Trang 84), Bài tập SBT (24.1, 24.4) - Chuẩn bị bài học sau: Phần còn lại về tính chất hoá học của oxi (oxi tác dụng với kim loại và với hợp chất). Ngày soạn: 06 / 01/ 2009 Tiết 38: tính chất của oxi (Tiếp theo) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết thêm một số tính chất hóa học khác của oxi (oxi tác dụng với kim loại và oxi tác dụngvới hợp chất) 2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ: Đèn cồn - Hóa chất: Lọ chứa oxi, dây sắt cuốn thành hình lò xo, diêm. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? H: Gọi HS chữa bài tập 4 (SGK) 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi HS: Quan sát và cho biết có dấu hiệu của phản ứng không? GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu qu diêm và đốt cho que diêm cháy, dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi. HS: Quan sát ? Hiện tượng xảy ra như thế nào. GV: Giới thiệu sản phẩm tạo thành: Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Kết luận và viết PTHH GV: Ngoài tác dụng với kim loại sắt, oxi còn có thể tác dụng với nhiều kim lọại khác như: Đồng, nhôm, kẽm... ? Viết PTHH khi cho oxi tác dụng với Cu, Al, Zn. Hoạt động 2: GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt ? Hãy viết PTHH. GV: Oxi còn có thể tác dụng với một số hợp chất khác như: Xenlulô, bu tan... ? Hoá trị của oxi trong các hợp chất trên. ? Kết luận về tính chất hoá học của oxi. 2. Tác dụng với kim loại. Sắt cháy sáng chói, không có lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu 3 Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) Tác dụng với hợp chất Khí metan cháy trong oxi do khí này tác dụng với oxi, toả nhiều nhiệt. CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng đầu ý trả lời mà em cho là đúng: 1. Khi đốt cháy hoàn toàn 16 g CH4 cần dùng khối lượng khí oxi là: A. 16 g B. 32 g C. 64 g D. 128 g 2. Hỗn hợp khí gồm 16 g oxi và 16 g khí me tan chiếm thể tích ở ĐKTC là: A. 16 l B. 33,6 l C. 44,8 l D. 67,2 l 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc tính chất vật lý và những tính chất hoá học của oxi, viết được các PTHH minh hoạ - Làm bài tập 1,2,3 (SGK- Trang 84), Bài tập SBT (24.2, 24.3) Ngày soạn :10 /01 /2009 Tiết 39: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. - Các ứng dụng của oxi 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ môi trường. B. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa? H: Làm bài tập số 5 (SGK) 3.Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS quan sát các ví dụ mà HS đã làm ở phần kiểm tra bài cũ. ? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung. ? Lấy thêm các VD trong đó có oxi tác dụng với đơn chất hoặc hợp chất. GV: Các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó. ? Sự oxi hóa một chất là gì? ? Hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng ngày. Hoạt động 2: GV: Treo bảng phụ ghi các PTHH 1. CaO + H2O Ca(OH)2 2. 2 Na + S Na2S 3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3 4. C + O2 CO2 ? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên. GV: Các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp ? Phản ứng hóa hợp là gì. GV: Gọi HS đọc lại định nghĩa. ? Lấy thêm các VD khác về phản ứng hoá hợp ? Trong các VD ở mục I trên phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào không phải là phản ứng hoá hợp, vì sao. GV: Phát phiếu học tập: Hoàn thành các PTHH sau: a) Mg + ? MgS b) ? + O2 Al2O3 c) 2H2O H2 + O2 d) CaCO3 CaO + CO2 e) ? + Cl2 CuCl2 f) Fe2O3 + H2 Fe + H2O Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại hóa hợp? Giải thích? HS: Thảo luận theo nhóm GV: Đánh giá và kết luận Hoạt động 3: HS: Quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi ? Từ tranh vẽ kết hợp với các kiến thức thực tế em hãy nêu các ứng dụng của oxi. I. Sự oxi hóa * VD: S (r) + O2 (k) SO2 (k) 3 Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. II. Phản ứng hóa hợp. *VD: CaO + H2O Ca(OH)2 2Na + S Na2S 2Fe + 3Cl3 2FeCl3 C + O2 CO2 * Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. III. ứng dụng của oxi. 1. Sự hô hấp 2. Sự đốt nhiên liệu. Hoạt động 3: Củng cố Bài tập : Lập PTHH biểu diễn phản ứng hoá hợp của: a, Nhôm và lưu huỳnh b, Nhôm và clo c, Magie và oxi Hoạt động 4. Dặn dò và bài tập về nhà:- Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc các khái niệm về sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, lấy được các VD minh hoạ - Làm bài tập (SGK- Trang 87), Bài tập SBT (25.2, 25.3) Ngày soạn : 12 / 01/ 2009 Tiết 40: oxit A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học. B. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 2 .Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? Làm bài tập 2 (SGK) ? Nêu định nghĩa sự oxi hóa, cho ví dụ minh họa? B. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Sử dụng các VD của học sinh lấy ở phần kiểm tra bài cũ để giới thiệu: Các chất được tạo thành từ các phản ứng hoá học trên là oxit. ? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit? ? Hãy nêu định nghĩa của oxit? ý. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: - Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố - Nhắc lại các thành phần của oxit? ? Em hãy viết công thức chung của oxit. Hoạt động 3: GV: Giới thiệu: có 2 loại oxit ? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit GV: Giới thiệu các axit tương ứng với oxit axit mà học sinh lấy VD. ? Hãy kể tên các kim loại thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit bazơ? GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với các oxit bazơ. Hoạt động 4: GV: Giới thiệu cách gọi tên oxit. ? Hãy gọi tên các oxit sau: K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O ? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào? GV: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit kim loại có nhiều hóa trị. GV: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit phi kim nhiều hoá trị. ? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO, CO2, P2O5 GV: Phát phiếu học tập: Cho các oxit có CTHH sau: K2O, MgO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2 Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ, gọi tên các oxit đó HS: Làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung I. Định nghĩa Oxit là những hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3… II. Công thức Công thức chung: MxOy Trong đó: M : là các NTHH x, y là các chỉ số nguyên tử. III. Phân loại Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: CO2 tương ứng với H2CO3 SO3 tương ứng với H2SO4 P2O5 tương ứng với H3PO4 Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với bazơ VD: CaO tương ứng với Ca(OH)2 Na2O tương ứng với NaOH CuO tương ứng với Cu(OH)2 IV. Gọi tên Tên oxit = tên nguyên tố + oxit VD: Na2O: Natri oxit * Nếu kim loại nhiều hoá trị: Tên oxit = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit VD: FeO: Sắt (II) oxit Fe3O3: Sắt (III) oxit * Nếu phi kim nhiều hoá trị: Tên oxit = tên phi kim ( có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxi t(có tiền tố chỉ nguyên tử oxi) VD: SO2 : Lưu huỳnh đioxit SO3 : Lưu huỳnh trioxit P2O5: Đi photphopenta oxit Hoạt động 5: Củng cố - luyện tập GV: Tổ chức trò chơi: Phát cho các nhóm các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4, NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO... ( 2 bộ 2 màu) Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ các CTHH tương ứng với tên gọi. 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc các khái niệm về sự oxit, phân biệt 2 loại oxit là oxit axit và oxitbazơ, gọi tên được các loại oxit đó. - Làm bài tập (SGK- Trang 91), Bài tập SBT (26.2, 23.3) Ngày soạn : 02/ 02/ 2009 Tiết 41: Điều chế oxi – phản ứng phân hủy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN và trong CN. - HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập PTHH. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. - Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ thủy tinh. Bông. - Hóa chất: KMnO4 C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa? H: Làm bài tập số 4 (SGK) Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Giới thiệu nguyên liệu, cách tiến hành điều chế oxi trong PTN. GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 HS: Quan sát cách tiến hành thí nghiệm và chú ý một số thao tác quan trọng ? Muốn tiến hành thu khí oxi ta có thể thu theo những cách nào, vì sao. HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. GV: Cho biết tên những sản phẩm còn lại sau khi nhiệt phân KMnO4 HS: Viết PTHH. GV: Tương tự cách dùng KMnO4 để điều chế oxi trong PTN ta còn thể dùng KClO3 GV: Giới thiệu về khái niệm chất xúc tác (MnO2) ? Qua thí nghiệm hãy nêu kết luận. GV: Chốt kiến thức và chuyển ý Hoạt động 2: GV: Giới thiệu về nguyên liệu và cách sản xuất oxi từ không khí. GV: Giới thiệu phương pháp sản suất oxi từ nước. HS: Viết PTHH Hoạt động 3: GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản ứng trong bài và điền vào chỗ trống (bài tập SGK) GV: Giới thiệu đó là những phản ứng phân hủy. ? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy? ? So sánh sự giống và khác nhau của phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? GV: Treo bảng phụ: Cân bằng các PTHH và cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào trong các loại phản ứng đã học? Phản ứng nào có thể dùng để điều chế khí oxi? FeCl2 + Cl2 FeCl3 CuO + H2 Cu + H2O KNO3 KNO2 + O2 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O CH4 + O2 CO2 + H2O HS: Làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Đánh giá và kết luận I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 1. Thí nghiệm - Nguyên liệu: KMnO4, KClO3 - Phương pháp: Nhiệt phân - Thu khí oxi: + Đẩy không khí + Đẩy nước 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 2. Kết luận: (SGK) II. Sản xuất oxi từ không khí Nguyên liệu: Không khí hoặc nước a. Sản xuất từ không khí: - Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. - Không khí lỏng bay hơi ở - 1960C thu được N, ở - 1830C thu được oxi b. Sản xuất từ nước: - Điện phân nước thu được H2 và O2 - PTHH: 2H2O(l) 2 H2 (k) + O2 (k) III. Phản ứng phân huỷ VD: 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 4: Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc các kiến thức liên quan đến điều chế oxi trong PTN và trong CN, khái niệm về phản ứng phân huỷ. - Làm bài tập (SGK- Trang 94), Bài tập SBT (27.2, 27.3) - Chuẩn bị bài học sau: Không khí – sự cháy Ngày soạn: Tiết 42: KHông khí - sự cháy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được không khí là hỗn hợp. Thành phần của không khí theo thể tích theo thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác. - Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn có sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy. 2.Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH . 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh hình trụ, nút cao su có gắn muôi sắt, đèn cồn. - Hoá chất: P đỏ, nước. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa? H: HS chữa bài tập số 4, 6 3.Bài mới: (GV Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Giới thiệu dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần không khí. GV: Làm thí nghiệm xác định thành phần không khí (Theo hình 4.7 SGK) HS: Quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: ? Trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào ? Chất nào trong ống thuỷ tinh đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5. ? Tại sao nước lại lại dâng lên trong ống? ? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? ? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? ? Qua phân tích trên em rút ra kết luận về thành phần không khí. HS: Đại diện các nhóm trả lời GV: Đánh giá và kết luận về thành phần của không khí được chứng minh bởi thí nghiệm trên. Hoạt động 2: HS: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Theo em trong không khí còn có những chất gì. ? Tìm các dẫn chứng để chứng minh trong không khí còn có hơi nước và khí cacbonic. HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét và bổ sung. GV: Đánh giá và kết luận ? Kết luận chung về thành phần của không khí. Hoạt động 3: HS: Thảo luận nhóm: - Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì? - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. HS: Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung. ? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để bảo vệ môi trường. GV: Chốt kiến thức I. Thành phần không khí 1. Thí nghiệm Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là nittơ 2. Ngoài khí nitơ, khí oxi trong không khí còn chứa những chất gì khác? Trong không khí còn có : Hơi nước, CO2, khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1% 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm - Tác hại: + ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, động vật, thực vật + Phá hoại các công trình xây dựng... - Biện pháp: +Xử lý khí thải các nhà máy các nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông + Bảo vệ rừng, trồng rừng Hoạt động 4: Củng cố- luyện tập: Bài tập : a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình nào sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm giảm lượng CO2 sinh ra khí O2? b) Nồng độ CO2 trong không khí cao sẽ làm trái đất nóng lên. Theo em có biện pháp nào để làm giảm lượng CO2 trong không khí? HS: Làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi, nhận xét và bổ sung GV: Đánh gía và kết luận Qua bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài. 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc kiến thức liên quan đến thành phần không khí, tác hại của không khí khi bị ô nhiễm và biện pháp để bảo vệ không khí tránh ô nhiễm - Làm bài tập 1, 2, 7 (SGK- Trang 99), Bài tập SBT (28.2, 28.3) - Chuẩn bị bài học sau: Không khí – sự cháy (tiếp theo) Ngày soạn : Tiết 43: KHông khí - sự cháy (Tiếp theo) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm. - Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết được các biện pháp dập tắt sự cháy. 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình chữ. - Liên hệ thực tế các hiện tượng . 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm môi trường không khí. B. Chuẩn bị:Tranh ảnh về môi trường không khí. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: H: Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô nhiễm. H: Làm bài tập số 7(SGK) B. Bài mới: ( GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Yêu cầu học sinh hãy lấy vài VD về sự cháy mà em biết trong cuộc sống hàng ngày. ? Qua VD hãy cho biết sự cháy là gì. ? Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau. ? Lấy một số VD về sự oxi hoá chậm ? Qua VD cho biết như thế nào là sự oxi hoá chậm ? Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì giống và khác nhau. GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất định oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy người ta không chất rẻ lau có dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy. Hoạt động 2: GV: Nếu ta để cồn, gỗ, than trong không khí, chúng không tự bốc cháy. Muốn có sự cháy phải có điều kiện gì? ? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì? vì sao. ? Qua phân tích các hiện tượng trên hãy cho biết các diều kiện phát sinh là gì. ? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào? ? Trong thực tế để dập tắt đám cháy người ta dùng biện pháp nào? Phân tích cơ sở của các biện pháp đó? II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm 1. Sự cháy: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng VD: Sắt cháy trong oxi Than cháy trong oxi 2. Sự oxi hóa chậm: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng VD: Sắt để lâu trong không khí thì bị gỉ. III. Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy a) Điều kiện phát sinh: - Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy. b) Điều kiện dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách ly chất cháy với oxi. Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập Bài tập 1: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp. A B Ghép a. Không khí là b. Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá c. Sự cháy là sự oxi hoá d. Không khí bị ô nhiễm 1. có toả nhiệt và phát sáng 2. hỗn hợp nhiều chất khí 3. sẽ gây tác hại đối với sức khoẻ con người 4. có toả nhiệt và phát sáng 1 – 2 – 3 – 4 – Hoạt động 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Sự cháy,sự oxi hoá chậm, điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy - Làm bài tập 4, 5, 6 (SGK- Trang 99), Bài tập SBT (24.2, 25.3) - Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập 5 Ngày soạn : Tiết 44: Bài luyện tập 5 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như: - Tính chất của oxi - ứng dụng và điều chế oxi. - Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. - Thành phần của không khí. 2.Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học - Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập. B. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi H: Trình bày các tính chất vật lý của oxi H: Trình bày tính chất hoá học của oxi, viết PTHH minh hoạ ho từng tính chất. H: Trình bày cách điều chế và thu khí oxi trong PTN H: Những ứng dụng quan trọng của oxi H: Định nghĩa, phân loại, gọi tên oxit, lấy các VD minh hoạ H: Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, lấy các VD minh hoạ H: Thành phần hoá học của không khí, biện pháp bảo vệ không khí trong lành H: Khái niệm về sự cháy, sự oxi hoá chậm, điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. HS: Làm việc thao nhóm, cử đại diện nhóm trình bày (Mỗi nhóm trình bày 2 câu), đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Đánh giá và kết luận kiến thức cần nhớ của chương III. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng : Hoạt động của GV và HS Nội dụng Bài tập 1(SGK) HS: Đọc đầu bài, xác định yêu cầu của bài, trình bày cách giải GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài HS: Dưới lớp làm việc độc lập, theo dõi bài làm trên bảng, nhận xét và bổ sung ? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào, đọc tên các hợp chất tạo thành sau phản ứng, hợp chất nào là hợp chất oxit axit, hợp chất nào là oxit bazơ. Qua bài tập GV củng cố kiến thức lý thuyết có liên quan. Bài tập 6 (SGK) HS: Đọc đầu bài, xác định yêu cầu của bài toán HS: Làm việc theo nhóm vào bảng nhóm, gắn các bảng nhóm lên trên bảng, các nhóm theo dõi và nhận xét chéo cho nhau. GV: Đánh giá và kết luận Qua bài tập GV củng cố kiến thức lý thuyết có liên quan. Bài tập: GV tổ chức dưới hình thức trò chơi Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các công thức hóa học sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)3, Ag2O, NO, PbO Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống trong bảng sau và phân loại vào ô trốn

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8(35).doc
Giáo án liên quan