Bài giảng bài 28. không khí – sự cháy(tiết 1) tuần 21

1. Kiến thức: Biết đựơc:

 - Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.

 - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng:

 - Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 28. không khí – sự cháy(tiết 1) tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 24/01/2013 Tiết 42 Ngày dạy: 26/01/2013 Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY(T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết đựơc: - Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 3. Thái độ: - Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. 4. Trọng tâm: - Thành phần của không khí. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Tài liệu tìm hiểu cách xác định thành phần của không khí. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.............................................................................................................. 8A2:.............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ(7’): HS1: Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ? Cho ví dụ? HS2: Tính số mol và khối lượng của KClO3 cần để điều chế 48 gam oxi? 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1) Không khí là một bộ phận không thể thiếu đối với cuộc sống? Bằng cách nào để xác định thành phần của không khí? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí(11’). -GV: Giới thiệu thí nghiệm xác định thành phần của không khí. -GV hỏi: 1. Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên? 2. Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào? 3. Tại sao nước lại dâng lên trong ống? 4. Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? 5. Khí còn lại là khí gì? -GV: Hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí? -HS: Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. -HS: Suy nghĩ và trả lời: 1. Photpho đỏ tác dụng với oxi trong không khí. 4P + 5O2 2P2O5 2. Mực nước trong cốc thuỷ tinh dâng lên đến vạch số 2 3. Vì áp suất trong ống giảm xuống, mực nước dâng lên. 4. Oxi đã phản ứng 1/5 thể tích của không khí trong ống. 5. Đó là khí nitơ. Tỉ lệ khí còn lại 4 phần. -HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm và trả lời. I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ: 1. Thí nghiệm : - Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là khí nitơ. Hoạt động 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?(10’) -GV: Cho các nhóm thảo luận trong 5’ và trả lời câu hỏi sau 1. Theo em trong không khí còn có còn có những chất gì? Cho ví dụ chứng minh ? 2. Vậy ngoài oxi,nitơ không khí còn chứa những chất gì khác? -HS: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: 1. Khí CO2 và hơi nước 2. Trong không khí ngoài O2 và N2 còn có hơi nước và khí CO2, ngoài ra còn một số khí khác như Neon…tỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí 2. ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác: - Trong không khí ngoài O2 và N2 còn có hơi nước và khí CO2, ngoài ra còn một số khí hiếm như Neon…tỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí Hoạt động 3. Bảo vệ không khí trong lành chống ô nhiễm(8’). -GV hỏi: 1. Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào? 2. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm? -HS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi của GV. 1. Ảnh hưởng sức khoẻ, nước bẩn… 2. Xử lí nước thải các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông. - Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh. 3. Bảo vệ không khí trong lành, chống ô nhiễm: (SGK) 4. Củng cố(6’): HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/99. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. b. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tuần 22 Ngày soạn: 26/012013 Tiết 43 Ngày dạy: 28/01/2013 Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY(TT) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng nhiên liệu hợp lí, tránh ô nhiễm môi trường. 4. Trọng tâm: - Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. - Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Một số hình ảnh sử dụng nhiên liệu tại gia đình hoặc ở các nhà máy. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học và các tài liệu liên quan đến bài học. 2. Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.......................................................................................................... 8A2:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(6’): HS1: Hãy nêu thành phần của không khí. HS2: Làm sao để bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm? 3.Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Hàng ngày chúng ta vẫn bắt gặp những đám cháy. Vậy, sự cháy là gì? Sự oxi hoá là gì? Điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy ra sao? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm(15’). -GV: Giới thiệu một số phản ứng là sự cháy. -GV: Hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy, 1 ví dụ về sự oxi hoá chậm. -GV hỏi: 1. Sự cháy là gì? 2. Sự oxi hoá chậm là gì? -GV: Giới thiệu về sự tự bốc cháy và cách phòng tránh hiện tượng tự bốc cháy. -HS: Chú ý lắng nghe. -HS: Lấy ví dụ: + Gaz cháy. + sắt trong không khí sẽ bị gỉ. -HS: 1. Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. 2. Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. II . SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HOÁ CHẬM: 1. Sự cháy: - Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng VD: gaz cháy 2. Sự o xi hóa chậm: - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng VD: sắt để lâu trong không khí sẽ bị gỉ Hoạt động 2. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy(13’). -GV: Ta để cồn, gỗ, than trong không khí chúng không tự bốc cháy được. Vậy muốn cháy được phải có điều kiện gì? -GV hỏi: Đối với bếp than nếu đóng cửa lò thì có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? -GV: Vậy điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy là gì? -GV hỏi: Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào? -GV hỏi: Trong thực tế để dập tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện pháp nào? -HS: Muốn gỗ, than, cháy được phải đốt các vật đó. -HS: Nếu đóng cửa lò than sẽ cháy chậm lại và có thể tắt vì thiếu oxi. -HS: Trả lời: Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. Phải có đủ oxi cho sự cháy -HS trả lời: Hạ nhiệt độ của chất cần cháy xuống dưới nhiệt độ cháy; Cách li chất cháy với oxi. -HS: Trong thực tế để dập tắt đám cháy người ta thường phun nước, phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn vật cháy với không khí, hoặc trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa đối với những đám cháy nhỏ. 3. Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp để đập tắt sự cháy: a. Các điều kiện phát sinh sự cháy - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy b. Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp sau: - Hạ nhiệt độ của chất cần cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi 4. Củng cố (8’): HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/99. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập b. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài luyện tập 5. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

File đính kèm:

  • doctuan 21 hoa 8 tiet 42.doc