Tiết 2: Hiểu được sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai trên R
1. Về kĩ năng:
+ Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.
+Đọc được đồ thị hàm số bậc hai, từ đồ thị hàm số bậc hai, xác định được: trục đối xứng của đồ thị, các giá trị của x để y > 0 , y < 0.
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 3: Hàm số bậc hai (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/09/2011
BÀI 3: HÀM SỐ BẬC HAI
Số tiết: 02
I.MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
Về kiến thức:
Tiết 1: Hiểu được cách vẽ (P) thông qua phép tịnh tiến đồ thị thông qua (P0)
Tiết 2: Hiểu được sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai trên R
Về kĩ năng:
+ Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.
+Đọc được đồ thị hàm số bậc hai, từ đồ thị hàm số bậc hai, xác định được: trục đối xứng của đồ thị, các giá trị của x để y > 0 , y < 0.
+Tìm được phương trình của parabol y = ax2 + bx + c khi biết một số điều kiện xác định.
Về tư duy và thái độ:
+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc ....
+ Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bảng phụ (Hình vẽ 2.12 SGK ) , Phiếu học tâp.
Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: Ôn lại các kiến thức về hàm số y = ax2 ().
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ngày dạy: 26/09
Lớp: 10A3
Tiết: 20
Ổn định tổ chức.
+ KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ).
KT bài cũ:
+ Cho hàm số y = | - 2x + 3|. Mở trị tuyệt đối và vẽ đồ thị hàm số.
Bài mới:
Phần 1: Định nghĩa
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV cho HS: Nhắc lại hàm số bậc nhất y = ax + b
Tập xác định, sự đồng biến và nghịch biến
Cách vẽ đồ thị
HS: trình bày
GV: chúng ta và hàm số mới đó là hàm số bậc hai
1.Định nghĩa:
+ Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng , trong đó
+ Tập xác định D=R
Phần 2: Đồ thị hàm số bậc hai
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
HĐTP 1: Nhắc lại về đồ thị hàm số y=ax2
GV:Yêu cầu hs nhắc lại :
- Hình dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ()
( P0) ?
- GV treo hình vẽ minh họa ( trong 2 trường hợp
a > 0 , a < 0 )
+ Đỉnh của (P0) ?
+ Trục đối xứng ?
+ Hướng bề lõm ?
HĐTP 2: Hình thành hình dạng đồ thị hàm số
GV: Ôn lại CT biến đổi đã được học ở lớp 9.
ax2 + bx + c = a ( x + )2
- Đặt ; p = ; q = .
- Hàm số y = ax2 + bx + c có dạng :
y = a(x – p)2 + q
Từ lí thuyết về phép tịnh tiến đồ thị hãy cho biết hình dạng (P) của y = a(x – p)2 + q thông qua (P0) y=ax2 ?
GV: Cho ví dụ cụ thể trong trường hợp p > 0 , q > 0.
HS trả lời : (P) có được bằng cách tịnh tiến (P0) :
Sang phải p đơn vị được (P1)
Sau đó , lên trên q đơn vị được (P).
-Quan sát hình vẽ trên bảng . Từ đó nhận thấy được hình dạng của (P) “ giống hệt “ parabol (P0).
- Dựa vào hình vẽ , học sinh xác định :
+ Tọa độ đỉnh của (P) : I()
+ Phương trình trục đối xứng : x =
HĐTP 3: Củng cố - Luyện tập.
GV: cho học sinh thảo luận nhóm
HS: đưa ra kết quả
HĐTP 4: Phương pháp vẽ đồ thị hàm số
GV: cho HS nhận xét cách vẽ đồ thị (P)
HS: nhận xét
a.Nhắc lại về đồ thị hàm số y=ax2
b. Đồ thị hàm số
Tập xác định : D=R
Đồ thị hàm số là một đường parabol có đỉnh là I(), có trục đối xứng là đường thẳng x =
Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a >0, quay bề lõm xuống dưới nếu a<0
a>0
Ap dụng(Bài 30/Trang 59/SGK)
a) y = x2 – 8x + 12 = ( x – 4)2 – 4
Ta tịnh tiến đồ thị hàm số y = x2 sang phải 4 đơn vị rồi xuống dưới 4 đơn vị.
b) y = -3x2 – 12x + 9 = -3(x + 2)2 + 21
Ta tịnh tiến đồ thị hàm số y = -3x2 sang trái 2 đơn vị rồi lên trên 21 đơn vị.
Cách vẽ đồ thị:
Xác định đỉnh I
- Trục đối xứng.
- Xác định một số điểm cụ thể của Parabol ( thường là giao điểm với các trục tọa độ và điểm đối xứng với chúng qua trục tọa độ)
- Hướng bề lõm.
Ngày dạy: 28/09/2011
Lớp: 10A3
Tiết: 21
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
+ KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ).
2.KT bài cũ:
Vẽ đồ thị hàm số: y = -x2 - 3
3. Bài mới:
Phần 3:Sự biến thiên của hàm số bặc hai
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
HĐTP 1: Tiếp cận
GV:Cho HS quan sát hai đồ thị vừa vẽ trong VD trên. Nhận xét chiều biến thiên trong trường hợp tổng quát của hàm số y = ax2 + bx + c trong trường hợp a > 0 và a < 0
HS quan sát nhận xét chiều biến thiên
- Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến trên đồng biến trên
- Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên nghịch biến trên
- Hướng dẫn HS lập BBT
Bảng biến thiên
a<0
x
- +
y
- -
a>0
x
- +
y
+ +
HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: cho ví dụ và hướng dẫn cho hs khảo sát và vẽ đồ thị theo trình tự các bước
- Cho HS dựa vào đồ thị tìm tập giá trị của x để y > 0, y < 0. Giá trị lớn nhất của hàm số.
HS:trình bày
GV: Cho HS dựa vào đồ thị tìm tập giá trị của x để y > 0, y < 0. Giá trị lớn nhất của hàm số.
GV: Cho HS nêu lại cách vẽ đồ thị y = | ax + b |
+ Từ đó rút ra cách vẽ y = | ax2 + bx + c |
+ Giáo viên củng cố lại
- Gv cho HS áp dụng, nhận xét củng cố
Ví dụ:
a) Lập BBT và Vẽ đồ thị hs y= - x2 +4x -3
b) Tìm giá trị lớn nhất của y, tìm x để y>0, và y<0
c) vẽ y = |- x2 + 4x -3|
Giải
Đồ thị là (P) có
Bảng biến thiên : a = -1 < 0 nên ta có :
x
-
2
+
y
-
1
-
ĐĐB : Giao với Oy : x = 0 y = - 3
Giao với Ox : y = 0
Bảng giá trị:
x
0
1
2
3
4
y
- 3
0
1
0
-3
Đồ thị:
b)
+ Giá trị lớn nhất : y = 1 tại x = 2
+ y > 0 1 < x < 3
+y < 0
c) Cho HS áp dụng vẽ y = |- x2 + 4x -3|
VD: Ap dụng:
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị
y = x2 + 2x – 3
b. Từ đó suy ra đồ thị y = | x2 + 2x – 3|
Củng cố toàn bài
+ Nắm các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
+ Nắm chắc tọa độ đỉnh.
+ Phiếu học tập
Hàm số
Tọa độ đỉnh
PT Trục đối xứng
Hướng bề lõm
y = -x2 – 3
I ( 0;-3)
x = 0
Xuống dưới
y = (x – 3)2
I(3;0)
x = 3
Lên trên
y =x2 + 1
I(0;1)
x = 0
Lên trên
y = - (x + 1)2
I(-1;0)
x = -1
Xuống dưới
y = -x2 + 2x + 3
I(1;4)
x = 1
Xuống dưới
Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
+ Làm các bài tập : 28 , 29 .
+ Xem trước phần 3 : Sự biến thiên của hàm số bậc hai.
Giao bài tập : HS làm vào vở bài học : (Bài 31/SGK)
Cho hàm số y = -2x2 – 4x + 6
a) Tìm tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng.
b ) Vẽ đồ thị hàm số .
c) Lập bảng biến thiên .
d) Dựa vào đồ thị hàm số cho biết tập các giá trị x sao cho y 0
6. Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 20-21 - ham so bac hai.doc